Claminat 1,2g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-20745-14 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 1,2g |
Hoạt chất | Amoxicillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2144 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1690 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Claminat 1,2g ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Claminat 1,2g hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Claminat 1,2g chứa:
Hoạt chất:
- Amoxicilin (dạng Amoxicilin natri) 1g
- Acid clavulanic (dạng Kali clavulanat) 200mg
Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Claminat 1,2g là thuốc gì?
Claminat 1,2g được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm tai giữa hay viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi phế quản hay viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục nặng: viêm bàng quang, viêm bể thận hoặc viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe răng.
- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn sản hoặc do sảy thai, nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Augxicine 625mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Claminat 1,2g
3.1 Liều dùng
Claminat 1,2g chỉ được dùng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3 - 4 phút hoặc truyền tĩnh mạch khoảng 30 - 60 phút.
Claminat 1,2g không phù hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều được biểu thị dựa vào lượng amoxicillin.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g/lần, cách mỗi 8 giờ.
- Trường hợp nặng hơn, có thể tăng lên cứ 6 giờ tiêm 1 lần hoặc tăng liều lên 6g/ngày.
- Tối đa 200mg acid clavulanic/lần tiêm và 1200 mg acid clavulanic/ ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 lọ duy nhất Claminat 1,2g thêm 1g amoxicillin vào lúc tiền mê. Nếu thời gian phẫu thuật > 4 giờ, tiêm tiếp 1 lọ Claminat 1,2g. Thời gian can thiệp dưới 2 giờ trong trường hợp mổ dạ dày bằng nội soi qua da, nên không cần tiêm thêm 1 lọ Claminat 1,2g.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều lượng tính theo Amoxicillin |
Trên 30 | Dùng liều thông thường. |
Từ 10 - 30 | Khởi đầu với liều 1g. Sau đó tiêm 500mg cách mỗi 12 giờ. |
Dưới 10 | Khởi đầu với liều 1g. Sau đó tiêm liều 500mg/ngày. |
Thẩm phân máu | Khởi đầu với liều 1g. Sau đó tiêm 500mg mỗi ngày và bổ sung một liều 500mg sau thẩm phân. |
3.2 Cách dùng
Hòa tan Claminat 1,2g trong 20 ml nước cất pha tiêm và trước khi tiêm mới pha dung dịch. Có thể sử dụng nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Natri clorid 0,9% pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 3 - 4 phút, nên sử dụng ngay sau khi pha (trong vòng 20 phút sau khi pha). Có thể tiêm trực tiếp hoặc sử dụng ống nhỏ giọt.
Truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với nước tiêm truyền hoặc dung dịch natri clorid 0,9% pha tiêm. Thêm luôn 1,2 g dung dịch đã pha vào 100 ml dịch truyền. Truyền trong thời gian 30 - 40 phút và trong vòng 4 giờ sau khi pha.[1]
Thời hạn sử dụng khi dùng các dung môi:
- Nước tiêm truyền, Natri clorid truyền tĩnh mạch 0,9% (kl/tt), Natri lactat truyền tĩnh mạch (M/6): dung dịch pha ổn định trong 4 giờ.
- Dung dịch Ringer, Ringer lactat, Hartmann, Kali clorid, Natri clorid tiêm truyền tĩnh mạch: dung dịch pha ổn định trong 3 giờ.
Lưu ý:
- Dung dịch đã pha không được làm đông lạnh.
- Có thể để dung dịch sau khi pha vào túi dịch truyền trước khi làm lạnh, bảo quản ở nhiệt độ 5°C trong thời gian 8 giờ. Sau đó, khi đạt nhiệt độ phòng, nên dùng dung dịch ngay.
- Không dùng thuốc quá 2 tuần.
- Không sử dụng các dung dịch chứa Glucose, dextran, Natri bicarbonat để pha thuốc.
- Không trộn thuốc trong cùng bình tiêm truyền hoặc cùng một bơm tiêm với các thuốc khác.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất captopril, hydroclorothiazid hay với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
Hẹp cả hai bên động mạch thận hoặc hẹp động mạch thận khi chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ hoặc bị bệnh tắc nghẽn cơ tim nặng.
Rối loạn chức năng thận, gan hoặc mắc các bệnh gan tiên phát.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Auclanityl 875/125mg điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, ngoại ban |
Ít gặp | Tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, transaminase tăng |
Hiếm gặp | Phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu và bạch cầu, viêm đại tràng giả mạc, thiếu máu tan huyết, viêm thận kẽ, hội chứng Stevens-Johnson. |
6 Tương tác
Thận trọng khi dùng Claminat 1,2g nếu đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) vì thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Claminat 1,2g có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
Sự hấp thu amoxicillin tăng khi dùng cùng nifedipin.
Allopurinol dùng đồng thời với amoxicillin làm tăng nguy cơ phát ban.
Các chất kìm khuẩn có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
Amoxicillin làm tăng độc tính của methotrexat trên Đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin và làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên sử dụng Claminat 1,2g cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm penicillin, Cephalosporin hay các dị nguyên khác không được sử dụng Claminat 1,2g vì có thể gây ra các phản ứng quá mẫn trầm trọng.
Người già, người có tiền sử rối loạn chức năng gan, vàng da do dùng amoxicillin và acid clavulanic cần thận trọng khi sử dụng Claminat 1,2g .
Hiện tượng vàng da ứ mật ít xảy ra nhưng có thể nặng, triệu chứng này thường hồi phục và hết sau 6 tuần dừng điều trị.
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh lại liều dùng.
Dùng Claminat 1,2g trong thời gian dài có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Xét nghiệm huyết học, kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ trong quá trình điều trị.
Chẩn đoán phân biệt viêm đại tràng màng giả và tiêu chảy do C. difficile.
Ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn có nguy cơ phát ban cao.
Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần đảm bảo lượng dịch xuất nhập cân bằng.
Để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc cần kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Iba-mentin 500mg/62,5mg (Bột pha hỗn dịch) - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc dùng Claminat 1,2g cho phụ nữ mang thai. Vì vậy, trong 3 tháng đầu thai kỳ, cần tránh dùng Claminat 1,2g, trừ khi cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc qua được sữa mẹ và không gây hại cho trẻ bú mẹ (trừ khi có mẫn cảm với thuốc). Vì vậy, vẫn cần phải cân nhắc trước khi sử dụng.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Claminat 1,2g không gây ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: đau bụng, phát ban, nôn, tiêu chảy, kích động, ngủ lơ mơ. Có thể xảy ra viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu, tiểu ra tinh thể, tăng huyết áp.
Xử trí:
- Ngừng thuốc ngay.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu được.
- Cung cấp đầy đủ nước và điện giải cho bệnh nhân.
- Phương pháp thẩm phân máu có thể có tác dụng loại bỏ thuốc.
7.5 Bảo quản
Thuốc Claminat 1,2g cần được bảo quản:
- Dưới 30 độ C.
- Tránh ánh nắng.
- Tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Claminat 1,2g hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Koact 625 thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty Aurobindo Pharma Limited. Thuốc chứa Amoxicillin 500mg và Acid Clavulanic 125mg, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Liều dùng cho người lớn và trẻ trên 40kg là 1 viên x 3 lần/ngày. Thuốc có giá 105.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 5 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco, chứa Amoxicillin 875mg và Acid Clavulanic 125mg, được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và được bán với giá 180.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 7 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-20745-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM.
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 1,2g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, Amoxicillin bị phá hủy bởi beta-lactamase, vì vậy không diệt được những vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid Clavulanic tạo thành bởi sự lên men Streptomyces clavuligerus, có khả năng ức chế beta-lactamase do hầu hết các vi khuẩn gram âm và Staphyloccocus sản sinh ra.
Phối hợp amoxicillin và acid clavulanic, giúp mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin do hạn chế sự phá hủy amoxicillin bởi beta-lactamase.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn gram (+):
- Hiếu khí: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Streptococcus viridans, Corynebacterium, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis.
- Yếm khí: Peptococcus, Clostridium, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn gram (-):
- Hiếu khí: Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenza, Escherichia coli, Proteus vulgaris, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella, Shigella, Bordetella, Salmonella, Neisseria gonorrhoeae, Vibrio cholerae, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida.
- Yếm khí: chủng Bacteroides kể cả B. fragilis.
10.2 Dược động học
Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể.
Thể tích phân bố của amoxicillin khoảng 0,3 - 0,4 L/kg và của acid clavulanic khoảng 0,2 L/kg.
Acid clavulanic liên kết với protein huyết tương khoảng 22 - 30 và amoxicillin khoảng 17 - 20%.
Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng lớn.
Amoxicillin đào thải chủ yếu dưới dạng bất hoạt vào nước tiểu. Acid clavulanic đào thải qua nước tiểu và phân.
Thời gian bán thải: amoxicillin khoảng 1 - 2 giờ, acid clavulanic khoảng 1 giờ.
11 Thuốc Claminat 1,2g giá bao nhiêu?
Thuốc Claminat 1,2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Claminat 1,2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Claminat 1,2g ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Claminat 1,2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc không bị ảnh hưởng khi dùng Claminat 1,2g.
- Các nghiên cứu lâm sàng trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu gây ra bởi vi khuẩn kháng amoxicillin cho thấy, liệu pháp kết hợp giữa axit clavulanic và amoxicillin có hiệu quả và an toàn khi sử dụng trong trường hợp này.[2]
- Amoxicillin và axit clavulanic là một phương pháp điều trị kháng khuẩn phổ rộng đã được chứng minh rõ ràng, có hiệu quả và dung nạp tốt trong điều trị viêm tai giữa cấp tính ở bệnh nhi.[3]
- Claminat 1,2g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM trên dây chuyền hiện đại, được kiểm soát chặt chẽ đảm bảo chất lượng, an toàn và vô khuẩn tuyệt đối khi tiêm truyền tĩnh mạch.
14 Nhược điểm
- Liều dùng của Claminat 1,2g không phù hợp để sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.
- Thiết kế dạng thuốc bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, vì vậy bệnh nhân không thể tự sử dụng mà cần phải có sự hỗ trợ của các cán bộ y tế.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả A P Ball và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 03 năm 1980). Clavulanic acid and amoxycillin: a clinical, bacteriological, and pharmacological study, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Jane Easton và cộng sự (Đăng năm 2003). Amoxicillin/clavulanic acid: a review of its use in the management of paediatric patients with acute otitis media, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023