1 / 9
clacelor 500 1 N5587

Clacelor 500mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-26817-17
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCefaclor
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Aerosil, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq264
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Cefaclor 500 mg trong mỗi viên nang cứng.

Tá dược: Bột talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clacelor 500mg

Clacelor 500 có thành phần hoạt chất cefaclor, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc phát huy hiệu quả bằng cách ngăn cản sự hình thành vách tế bào của vi khuẩn, giúp tiêu diệt vi khuẩn trong quá trình phát triển. Cefaclor có khả năng tác động trên diện rộng đối với cả chủng Gram dương và Gram âm, đồng thời thể hiện tính nhạy cảm cao với một số vi khuẩn sinh beta-lactamase.

Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với cefaclor, bao gồm:

Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản, viêm phổi, hoặc đợt bùng phát viêm phế quản mạn tính.

Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng, tiêu biểu như viêm bàng quang.

Nhiễm khuẩn ngoài da và mô mềm gây ra bởi Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes nhạy cảm với thuốc.

Thuốc Clacelor 500mg điều trị Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp
Thuốc Clacelor 500mg điều trị Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Genocefaclor 125mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clacelor 500mg

Liều dùng

Đối tượngLiều dùng thường gặpGhi chú
Người lớn1 viên x 2 lần/ngàyViêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da & mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới
Nhiễm khuẩn nặng hơn1 viên x 3 lần/ngày 
Liều tối đa cho người lớn4 g/ngày 
Điều trị Streptococcus tan huyết beta7–10 ngày 
Suy thận nặng50–100% liều thường dùng nếu ClCr 10–50 ml/phút; 25% liều thường dùng nếu ClCr <10 ml/phút 
Thẩm phân máuLiều khởi đầu 250 mg–1 g trước thẩm phân, duy trì 250–500 mg mỗi 6–8 giờ/lần giữa các lần thẩm phân 
Người cao tuổiDùng như người lớn 
Trẻ emSử dụng dạng bào chế khác hoặc theo chỉ định bác sĩ 

3.1 Cách dùng

Dùng đường uống.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với cefaclor, bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cadicefaclor 250 điều trị viêm phế quản cấp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (trên 1/100)Ít gặp (từ 1/1000 đến dưới 1/100)Hiếm gặp (dưới 1/1000)
Có thể xuất hiện tình trạng tăng bạch cầu ái toan, tiêu chảy, hoặc phát ban da kiểu sởi.Một số trường hợp có thể có kết quả dương tính với test Coombs trực tiếp, tăng số lượng lympho, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính, xuất hiện cảm giác buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa vùng sinh dục, viêm âm đạo, hoặc nhiễm nấm Candida.Có thể xảy ra phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc, nổi ban mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ, tăng nhẹ urê hoặc creatinin huyết thanh, rối loạn xét nghiệm nước tiểu, co giật, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, trạng thái tăng kích động, chóng mặt, buồn ngủ, đau các khớp.

6 Tương tác

Khi dùng đồng thời với warfarin, có thể hiếm gặp tình trạng kéo dài thời gian prothrombin, nguy cơ xuất huyết tăng lên, đặc biệt ở những người thiếu vitamin K hoặc có bệnh lý thận.

Probenecid có thể làm tăng nồng độ cefaclor trong máu.

Kết hợp với nhóm kháng sinh aminoglycosid, cephalothin hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể khiến độc tính trên thận tăng lên.

Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hydroxyd hoặc Nhôm Hydroxyd có thể làm giảm hiệu quả của cefaclor; do đó, không nên dùng các thuốc này trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống cefaclor.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Thận trọng với người có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc penicilin, vì có thể xảy ra mẫn cảm chéo (5–10%).
  • Dùng kéo dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile; cần cảnh giác với tiêu chảy kéo dài, phân máu.
  • Thận trọng với người suy thận nặng, cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng phối hợp với kháng sinh có nguy cơ độc thận hoặc lợi tiểu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs (+) có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
  • Có thể gây dương tính giả với xét nghiệm Glucose niệu sử dụng chất khử.
  • Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc do có thể ảnh hưởng thần kinh trung ương.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chưa đủ nghiên cứu trên người, chỉ dùng khi thật cần thiết.

Cho con bú: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp, chưa rõ ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ; cần chú ý nếu trẻ bị tiêu chảy, tưa lưỡi, nổi ban.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy; mức độ nặng liên quan đến liều.

Xử trí: Bảo vệ đường thở, hỗ trợ thông khí, truyền dịch; ưu tiên uống than hoạt nhiều lần để giảm hấp thu; rửa dạ dày nếu cần. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa xác định rõ hiệu quả trong quá liều.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Clacelor 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Axcel Cefaclor-125 Suspension do Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd. sản xuất chứa hoạt chất cefaclor, là kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, cũng như các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng

Sản phẩm Cefaclor 125 - US của Công ty TNHH US Pharma USA với thành phần chính là cefaclor, được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc sử dụng cho các trường hợp viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản, cũng như nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng hoặc nhiễm khuẩn da và mô mềm

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, gắn vào các penicillin binding protein (PBP) trên màng tế bào, ảnh hưởng đến giai đoạn cuối của tổng hợp vách. Hiệu quả diệt khuẩn phụ thuộc vào thời gian nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu (T > MIC). Cefaclor tác động mạnh trên vi khuẩn Gram dương (tương tự Cephalexin), mạnh hơn trên Gram âm như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase. Không tác động trên Pseudomonas, Enterococcus, Staphylococcus kháng methicilin, phần lớn Enterobacter, Serratia, Proteus vulgaris, Providencia. Cơ chế kháng chủ yếu gồm biến đổi PBP, sinh beta-lactamase hoặc giảm tính thấm màng tế bào. Hiện đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc như S. pneumoniae kháng penicilin, Klebsiella pneumoniae và E. coli sinh ESBL.

9.2 Dược động học

Hấp thu:

Cefaclor không bị phá huỷ trong môi trường acid của dạ dày và được cơ thể hấp thu hiệu quả khi sử dụng trước bữa ăn.. Với liều 250 mg và 500 mg uống khi đói, nồng độ đỉnh huyết tương lần lượt đạt khoảng 7 và 13 µg/ml sau 30–60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, tổng lượng hấp thu không đổi, nồng độ đỉnh giảm còn 50–75% và xuất hiện muộn hơn 45–60 phút.

Phân bố:

 Khoảng 25% cefaclor liên kết protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng, qua nhau thai, vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Thải trừ:

 Cefaclor thải trừ nhanh qua thận, 85% liều dùng thải trừ dưới dạng nguyên vẹn trong nước tiểu trong 8 giờ, phần lớn trong 2 giờ đầu nếu thận bình thường. Trong vòng 8 giờ sau khi dùng thuốc, nồng độ cefaclor trong nước tiểu duy trì ở mức cao, với giá trị đỉnh lần lượt đạt 600 µg/ml và 900 µg/ml tương ứng với liều 250 mg và 500 mg. Probenecid làm giảm thải trừ, lọc máu loại bỏ ít cefaclor. Thời gian bán thải huyết tương 30–60 phút, kéo dài 2,3–2,8 giờ ở bệnh nhân mất chức năng thận hoàn toàn.

10 Thuốc Clacelor 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Clacelor 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Clacelor 500mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clacelor 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng bào chế viên nang cứng tiện lợi, dễ sử dụng, phù hợp cho điều trị ngoại trú kéo dài.
  • Thuốc tác động mạnh trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các chủng sản sinh beta-lactamase.
  • Sinh khả dụng cao khi uống, hấp thu tốt ở Đường tiêu hóa, thời gian đạt nồng độ đỉnh nhanh.
  • Có thể sử dụng cho cả người lớn, người cao tuổi và bệnh nhân suy thận (sau điều chỉnh liều).

13 Nhược điểm

  • Có nguy cơ gây mẫn cảm chéo với penicilin, cần thận trọng ở người có tiền sử dị ứng kháng sinh nhóm beta-lactam.
  • Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, cần hiệu chỉnh liều phù hợp để tránh tích lũy.
  • Có thể gặp tác dụng phụ trên tiêu hóa, da, huyết học và hiếm khi gây các phản ứng nặng như sốc phản vệ hoặc Hội chứng Stevens-Johnson.

Tổng 9 hình ảnh

clacelor 500 1 N5587
clacelor 500 1 N5587
clacelor 500 2 G2851
clacelor 500 2 G2851
clacelor 500 3 V8214
clacelor 500 3 V8214
clacelor 500 4 P6577
clacelor 500 4 P6577
clacelor 500 5 I3741
clacelor 500 5 I3741
clacelor 500 6 L4324
clacelor 500 6 L4324
clacelor 500 7 E2676
clacelor 500 7 E2676
clacelor 500 8 B0588
clacelor 500 8 B0588
clacelor 500 9 R7851
clacelor 500 9 R7851

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có còn hàng không vậy?

    Bởi: Khoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Clacelor 500mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Clacelor 500mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789