1 / 8
clacelor 250mg 1 O5002

Clacelor 250mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-20439-14
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 12 viên
Hoạt chấtCefaclor
Tá dượcSilica (Silicon Dioxit), Sodium Laureth Sulfate, Microcrystalline cellulose (MCC), Crospovidon , Gelatin 
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq260
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Cefaclor 250 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên (bao gồm microcrystallin cellulose, crospovidon, tinh bột tiền gelatin hóa, natri lauryl sulfat, silicon dioxid).

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clacelor 250mg

Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới mức độ nhẹ đến vừa, nhất là khi thất bại với kháng sinh thông thường: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát, viêm phế quản cấp bội nhiễm, viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn. Đối với viêm họng do liên cầu tan máu beta nhóm A, penicilin V là lựa chọn ưu tiên phòng thấp tim.

Các trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu không có biến chứng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, có thể được chỉ định sử dụng thuốc này. Lưu ý, không áp dụng cho bệnh nhân viêm tuyến tiền liệt vì thuốc không thấm tốt vào mô tuyến này.

Được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng ngoài da và mô mềm gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin cũng như Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Thuốc Clacelor 250mg điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp
Thuốc Clacelor 250mg điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefaclor 250mg Domesco (Viên nang cứng tím-trắng) điều trị viêm phổi

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clacelor 250mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: 250 mg mỗi 8 giờ. Trường hợp nặng hoặc chủng vi khuẩn kém nhạy cảm có thể tăng liều lên 500 mg mỗi 8 giờ. Tối đa 4g/ngày.

Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da/mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: 250 mg mỗi 8 giờ. Nhiễm trùng nặng hoặc chủng kém nhạy cảm dùng 500 mg mỗi 8 giờ. Điều trị 10 ngày.

Nhiễm trùng hô hấp dưới: 250 mg mỗi 8 giờ. Trường hợp nặng (viêm phổi) dùng 500 mg mỗi 8 giờ, 7–10 ngày.

Suy thận: Nếu Clcr 10–50 ml/phút: dùng 50–100% liều thường dùng; Clcr <10 ml/phút: dùng 25% liều thường dùng.

Thẩm phân máu: Dùng liều 250 mg–1g trước khi lọc máu, duy trì 250–500 mg mỗi 6–8 giờ giữa các lần lọc.

Người cao tuổi: Liều như người lớn.

Trẻ em: 20 mg/kg/24 giờ, chia 3 lần; trường hợp nặng gấp đôi liều, tối đa 1,5 g/ngày. Hoặc trẻ 1 tháng–1 tuổi: 62,5 mg mỗi 8 giờ; 1–5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ; trên 5 tuổi: 250 mg mỗi 8 giờ. Chưa xác định độ an toàn với trẻ dưới 1 tháng tuổi.

Nhiễm liên cầu tan máu beta: điều trị ít nhất 10 ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với cefaclor hoặc bất kỳ kháng sinh Cephalosporin nào.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cefaclor 250mg Domesco (Viên nang cứng xanh-xanh) điều trị viêm phế quản cấp

5 Tác dụng phụ

Phản ứng thường thấy (trên 1/100): Có thể xuất hiện tình trạng tăng bạch cầu ái toan, tiêu chảy hoặc nổi ban dạng sởi.

Phản ứng ít gặp (từ 1/1000 đến 1/100): Một số trường hợp có thể ghi nhận test Coombs trực tiếp dương tính, tăng lympho, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính, xuất hiện triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác ngứa, nổi mày đay, ngứa khu vực sinh dục, viêm âm đạo, hoặc nhiễm nấm Candida.

Phản ứng hiếm gặp (dưới 1/1000): Đã có báo cáo về sốc phản vệ, sốt, hội chứng giả bệnh huyết thanh (đặc biệt ở trẻ dưới 6 tuổi), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đa mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận hồi phục, tăng nhẹ ure hoặc creatinin máu, các biểu hiện trên hệ thần kinh trung ương như co giật (khi dùng liều cao hoặc ở người suy thận), kích thích, đau đầu, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ và đau khớp.

6 Tương tác

Khi phối hợp với warfarin, trong một số trường hợp hiếm gặp có thể làm kéo dài thời gian prothrombin, thậm chí gây chảy máu; đối tượng có nguy cơ cao là người thiếu vitamin K hoặc suy thận, vì vậy cần giám sát sát sao chỉ số này và hiệu chỉnh liều khi cần thiết.

Khi dùng chung với probenecid, nồng độ cefaclor trong huyết thanh có thể tăng lên.

Kết hợp với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận; loại tương tác này được ghi nhận chủ yếu với cephalothin nhưng cũng cần lưu ý khi phối hợp điều trị.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng ở người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, cefaclor, penicilin, hoặc các thuốc khác, do nguy cơ mẫn cảm chéo 5–10%.

Dùng kéo dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile, nên nghi ngờ nếu tiêu chảy kéo dài hoặc xuất hiện máu trong phân.

Thận trọng với người suy thận nặng; nửa đời thải trừ kéo dài hơn nên cần điều chỉnh liều, theo dõi lâm sàng và chức năng thận khi dùng chung aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu.

Có thể gây dương tính giả khi làm test Coombs hoặc xét nghiệm Glucose niệu với chất khử.

Test Coombs có thể dương tính ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cefaclor trước sinh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhi ở liều gấp 3–5 lần liều tối đa của người, các cephalosporin thường được coi là an toàn khi mang thai. Tuy nhiên, chỉ dùng khi thực sự cần thiết do chưa có đủ nghiên cứu ở người.

Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp; tác động lên trẻ bú chưa rõ, nên thận trọng nếu thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban. Hiệp hội Nhi khoa Hoa Kỳ xếp cephalosporin vào nhóm thuốc tương hợp với phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều thường gây buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, mức độ triệu chứng liên quan đến liều. Trường hợp có biểu hiện khác có thể do dị ứng hoặc bệnh nền.

Xử trí: đánh giá khả năng quá liều nhiều loại thuốc, tương tác, thay đổi dược động học ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày/ruột trừ khi uống trên 5 lần liều thông thường. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ hô hấp và truyền dịch. Dùng than hoạt nhiều lần để giảm hấp thu. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa xác định lợi ích trong điều trị quá liều.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Clacelor 250mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Usc Cefaclor 125mg do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất chứa thành phần Cefaclor, được dùng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là các nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn da, mô mềm

Sản phẩm Genocefaclor 125mg do Suzhou Chung-Hwa Chemical & Pharmaceutical Industrial Co., Ltd sản xuất, chứa thành phần Cefaclor, được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi cũng như các trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua gắn vào protein PBP trên màng tế bào, làm thành tế bào bị suy yếu và không ổn định. Hiệu quả diệt khuẩn của thuốc liên quan đến khoảng thời gian mà nồng độ trong máu được duy trì cao hơn mức ức chế tối thiểu (MIC). Có hoạt tính trên nhiều chủng cầu khuẩn Gram dương, một số Gram âm như H. influenzae, Moraxella catarrhalis, kể cả chủng sinh beta-lactamase. Không tác động lên Pseudomonas, Acinetobacter, Enterococcus, đa số Enterobacter, Serratia, Morganella, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri. Vi khuẩn kháng thuốc chủ yếu do biến đổi PBP, sinh beta-lactamase hoặc giảm tính thấm thuốc qua màng. Một số chủng nhạy cảm đã kháng với cefaclor và cephalosporin thế hệ 2, đặc biệt S. pneumoniae kháng penicilin, K. pneumoniae và E. coli sinh ESBL.

Dược động học

Hấp thu:

Cefaclor bền với acid dịch vị, hấp thu tốt khi uống lúc đói, liều 250 mg đạt nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 7–13 mcg/ml sau 30–60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu và giảm nồng độ đỉnh 50–75%, thời gian đạt đỉnh muộn hơn 45–60 phút.

Phân bố:

Khoảng 25% cefaclor gắn với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng, qua được nhau thai, bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 85% liều dùng được đào thải nguyên vẹn qua nước tiểu trong 8 giờ (phần lớn trong 2 giờ đầu). Nồng độ cao trong nước tiểu trong 8 giờ, nồng độ đỉnh đạt 600 mcg/ml. Probenecid làm chậm thải trừ. Một lượng nhỏ đào thải qua thẩm phân máu. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 30–60 phút, kéo dài hơn ở người suy thận, ở người vô niệu 2,3–2,8 giờ. Nồng độ thuốc trong máu vượt MIC với đa số chủng nhạy cảm ít nhất 4 giờ sau liều điều trị.

10 Thuốc Clacelor 250mg giá bao nhiêu?

Thuốc Clacelor 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Clacelor 250mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clacelor 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có phổ tác dụng rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và một số Gram âm, kể cả chủng sinh beta-lactamase, phù hợp điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm.
  • Dạng viên nang uống, dễ sử dụng cho cả người lớn và trẻ em, phù hợp sử dụng ngoại trú.
  • Hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa khi uống lúc đói và đạt nồng độ điều trị nhanh trong máu, đem lại hiệu quả sớm.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ dị ứng chéo với các thuốc cùng nhóm cephalosporin và penicilin, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
  • Tác dụng phụ trên tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, và hiếm gặp viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra khi dùng kéo dài.

Tổng 8 hình ảnh

clacelor 250mg 1 O5002
clacelor 250mg 1 O5002
clacelor 250mg 2 H3355
clacelor 250mg 2 H3355
clacelor 250mg 3 B0628
clacelor 250mg 3 B0628
clacelor 250mg 4 C0606
clacelor 250mg 4 C0606
clacelor 250mg 5 J4345
clacelor 250mg 5 J4345
clacelor 250mg 6 D1618
clacelor 250mg 6 D1618
clacelor 250mg 7 S7072
clacelor 250mg 7 S7072
clacelor 250mg 8 L4335
clacelor 250mg 8 L4335

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có hàng không vậy?

    Bởi: Thanh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Clacelor 250mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Clacelor 250mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789