CKDCipol-N 25mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Suheung, Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp. |
Số đăng ký | VN-18193-14 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Ciclosporin (Cyclosporin, Cyclosporin A) |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa2879 |
Chuyên mục | Thuốc ức chế miễn dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3849 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc CKDCipol-N 25mg được chỉ định trong điều trị chống thải ghép tạng đặc và ghép tủy xương. Vậy thuốc CKDCipol-N 25mg, là thuốc gì, có liều dùng và lưu ý gì? Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý trước khi dùng thuốc này.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên nén thuốc CKDCipol-N 25mg có chứa 25mg dược chất Ciclosporin cùng các tá dược khác.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc CKDCipol-N 25mg
2.1 Tác dụng của thuốc CKDCipol-N 25mg
Thuốc CKDCipol-N 25mg chứa hoạt chất chính là Cyclosporin, có tác dụng làm giảm mạnh miễn dịch cho người dùng. Dược chất này được tạo thành do sự chuyển hóa của nấm. Khi chuyển hóa trong cơ thể thì nó gây độc cho thận nhưng hầu như không ảnh hưởng gì tới tủy xương.
Cơ chế tác dụng của Cyclosporin:
- Cyclosporin tác động vào pha G0 và G1 của chu kỳ tế bào tế bào Lympho có khả năng thực hiện nhiệm vụ miễn dịch trong cơ thể.
- Cyclosporin ưu tiên ức chế các tế bào Lympho T do khả năng miễn dịch của tế bào Lympho T mạnh hơn cả. Cyclosporin còn ngăn cản sản xuất và giải phóng các Lymphokin (chủ yếu Interleukin- 2).
- Từ đó, Cyclosporin làm ức chế một cách có hồi phục số lượng tế bào Lympho trong cơ thể dẫn đến ức chế miễn dịch.
2.2 Chỉ định thuốc của thuốc CKDCipol-N 25mg
Thuốc CKDCipol-N 25mg dùng cho bệnh nhân ghép tạng đặc (ghép thận, gan, tim, phổi…) để phòng và điều trị sự thải loại của cơ thể bệnh nhân đối với các mảnh ghép.
Dùng thuốc CKDCipol-N 25mg cho người ghép tủy xương để ngăn ngừa tình trạng tủy xương được ghép bị thải loại.
Thuốc CKDCipol-N 25mg dùng trong các bệnh không ghép tạng:
- Bệnh viêm màng bồ đào nội sinh.
- Hội chứng thận hư do phụ thuộc thuốc Steroid hoặc thuốc kháng Steroid.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp đợt cấp và nghiêm trọng.
- Dùng cho bệnh nhân bị vảy nến mức độ nặng mà khi dùng các thuốc khác hoặc phương pháp khác không đáp ứng.
- Dùng thuốc cho người bị viêm da cơ địa lan rộng toàn thân, nghiêm trọng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc CKDCipol-N 100mg: liều dùng, cách dùng, lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc CKDCipol-N 25mg
3.1 Liều dùng thuốc CKDCipol-N 25mg
Bệnh nhân ghép tạng đặc:
- Uống trước khi phẫu thuật 12 tiếng với liều 10-15mg/kg cân nặng, chia 2 lần.
- Duy trì liều dùng này trong 1-2 tuần sau phẫu thuật. Sau đó giảm liều còn 2-6mg/kg cân nặng, chia 2 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân ghép tủy xương:
- Uống trước khi phẫu thuật với liều 12,5 - 15mg/kg cân nặng một ngày tới 2 tuần sau phẫu thuật.
- Trong 3-6 tháng tiếp theo uống 12,5mg/kg cân nặng mỗi ngày, sau đó giảm dần liều.
Liều dùng cho bệnh nhân viêm màng bồ đào nội sinh:
- Uống 5mg/kg mỗi ngày, chia 2 lần.
- Điều trị duy trì cần giảm liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Viêm khớp dạng thấp:
- 6 tuần đầu: Uống 3mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia 2 lần.
- Duy trì: Uống 2,5mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia 2 lần.
Bệnh vảy nến: Uống 2,5mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia 2 lần.
Bệnh viêm da cơ địa: Uống 2,5mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia 2 lần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, bác sĩ căn cứ vào tình trạng của từng bệnh nhân để đưa ra hướng dẫn dùng thuốc cho mỗi người.[1]
3.2 Cách dùng thuốc CKDCipol-N 25mg
Uống cả viên với một cốc nước đầy để thuốc dễ trôi. Uống thuốc trong bữa ăn sáng và ăn tối để thuốc phát huy tác dụng hiệu quả nhất.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc CKDCipol-N 25mg.
Người bệnh mắc bệnh vảy nến có chức năng thận không bình thường, người bị viêm khớp dạng thấp, mắc bệnh ác tính hoặc bị tăng huyết áp không kiểm soát thì không uống thuốc này.
==>> Xem thêm thuốc: Sandimmun Neoral 100mg- thuốc chống đào thải ghép tạng
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp là: Độc cho thận, tăng huyết áp, rậm lông, trứng cá, nôn, buồn nôn, co giật, đau đầu.
Các tác dụng phụ ít gặp là: Hạ huyết áp, tim đập nhanh, suy hô hấp, gây viêm xoang, gây hại gan, tăng Kali máu, giảm Magie máu hoặc viêm tụy.
6 Tương tác
Uống thuốc CKDCipol-N 25mg cùng với nước ép Bưởi có thể làm thay đổi nồng độ của thuốc trong các dịch sinh học.
Thuốc CKDCipol-N 25mg bị tăng nồng độ trong các dịch sinh học khi uống cùng với các thuốc như kháng sinh (Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin), kháng nấm (Fluconazol, Itraconazol, Ketoconazol) hoặc Nicardipin, Verapamil, Diltiazem.
Thuốc CKDCipol-N 25mg bị giảm nồng độ trong các dịch sinh học khi uống cùng với các thuốc như Carbamazepin, Rifampicin, Isoniazid…
Dùng thuốc này cùng với các thuốc Aminoglycosid, Amphotericin B, Acyclovir làm tăng độc tính trên thận.
Uống thuốc Lovastatin trong thời gian uống thuốc này gây viêm cơ, đau cơ, tiêu cơ vân…
Tăng nguy cơ sản lợi cho bệnh nhân nếu kết hợp thuốc CKDCipol-N 25mg với Nifedipin.
Bệnh nhân có thể bị u Lympho hoặc nhiễm khuẩn nếu dùng thuốc này với một thuốc có cùng tác dụng ức chế miễn dịch.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc CKDCipol-N 25mg là thuốc kê đơn nên bệnh nhân chỉ được dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc CKDCipol-N 25mg.
Kiểm tra vỉ thuốc trước khi uống, bỏ đi nếu thuốc hết hạn, chảy nước hoặc có màu sắc lạ.
Bệnh nhân hỏi trực tiếp bác sĩ nếu muốn biết thêm thông tin về thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc CKDCipol-N 25mg có thể đi qua nhau thai. Chưa tiến hành thí nghiệm có kiểm soát việc dùng thuốc trên đối tượng này nên chưa biết được những tác động của thuốc tới thai nhi. Do đó, bác sĩ chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi chắc chắn lợi ích mà thuốc đem lại vượt xa nguy cơ gây hại.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc CKDCipol-N 25mg có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc này cho bà mẹ cho con bú vì thuốc có thể ảnh hưởng bất lợi cho sự phát triển của bé. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì người mẹ phải dừng việc cho trẻ bú để đảm bảo an toàn cho bé.
7.3 Bảo quản
Thuốc CKDCipol-N 25mg được bảo quản ở nơi sạch sẽ, độ ẩm không quá 70%.
Tránh để thuốc nơi ánh nắng mặt trời chiếu vào do sẽ làm thuốc chảy nước, mất tác dụng.
Bảo quản thuốc CKDCipol-N 25mg ở điều kiện nhiệt độ dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK:VN-18193-14.
Nhà sản xuất: Công ty Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd - Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 viên nang mềm.
9 Thuốc CKDCipol-N 25mg giá bao nhiêu?
Thuốc CKDCipol-N 25mg giá bao nhiêu? Thuốc CKDCipol-N 25mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc CKDCipol-N 25mg đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc CKDCipol-N 25mg mua ở đâu?
Thuốc CKDCipol-N 25mg mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất ? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc CKDCipol-N 25mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 15 hình ảnh