Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Fresenius Kabi Bidiphar, Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Số đăng ký | VD-20943-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 100ml |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am887 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3690 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar ngày càng được sử dụng nhiều trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Ciprofloxacin. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi chai Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar chứa:
- Hoạt chất: Ciprofloxacin lactat tương đương Ciprofloxacin 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 chai.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Ciprofloxacin 200mg/100ml Bidiphar tác dụng chính
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg được sử dụng trong trường hợp:
Bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin.
Các nhiễm khuẩn nặng mà việc sử dụng các kháng sinh thông thường không điều trị được:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm xương tủy.
- Viêm ruột nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng tại bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có hệ miễn dịch suy giảm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Oradays 200mg/100ml - điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar
3.1 Cách dùng
Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.[1]
3.2 Ciprofloxacin 200mg/100ml liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều lượng |
Người lớn (truyền tĩnh mạch trong 60 phút) | Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên | 1-2 lọ/lần, ngày 2 lần |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | 2 lọ/lần, ngày 2 lần | |
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương Nhiễm khuẩn nặng khác | 2 lọ/lần, ngày 2-3 lần | |
Trẻ em và thanh thiếu niên (truyền tĩnh mạch từ 30-60 phút) | 5-10mg/kg/ngày, chia 2-3 lần | |
Bệnh nhân suy thận | Giảm liều hàng ngày dựa vào độ thanh thải creatinin và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều: Độ thanh thải creatinin 5-29 ml/phút: truyền 2 lọ/lần cách mỗi 18-24 giờ. Thẩm phân máu: truyền 2 lọ/lần sau thẩm phân, cách mỗi 24 giờ. |
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh ciprofloxacin, Acid Nalidixic hoặc các kháng sinh nhóm quinolon khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ciprofloxacin 250mg-US Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. |
Chuyển hóa | Tăng nồng độ transaminase tạm thời. | |
Ít gặp | Toàn thân | Nhức đầu, sốt. |
Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu lympho, bạch cầu đa nhân và tiểu cầu. | |
Tim | Nhịp nhanh, huyết áp tụt, ngất, phù niêm, nóng bừng mặt, đổ mồ hôi. | |
Thần kinh trung ương | Kích động. | |
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa. | |
Da | Ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông. | |
Chuyển hóa | Tăng creatinin, bilirubin, phosphatase kiềm. | |
Cơ xương | Đau khớp, sưng khớp |
6 Tương tác
Các thuốc chuyển hóa qua hệ enzyme cytochrome P450 CYP1A2: Clozapine, ropinirol, tizanidin, theophylin: phối hợp với ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này.
Không phối hợp ciprofloxacin với tizanidin.
Giảm liều theophylin nếu dùng đồng thời.
Clozapin, ropinizol khi dùng đồng thời với ciprofloxacin phải hiệu chỉnh liều nếu cần và giám sát các biểu hiện lâm sàng.
Thuốc đái tháo đường glibenclamid đường uống bị tăng tác dụng khi dùng cùng Ciprofloxacin.
Độc tính của Methotrexate tăng lên do giảm bài tiết khi phối hợp với ciprofloxacin.
Không nên dùng kháng sinh fluoroquinolon cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống loại nhịp và các thuốc khác có tác dụng kéo dài khoảng QT.
Các NSAIDs làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
Khả năng hấp thu của Ciprofloxacin có thể giảm một nửa khi dùng cùng với cyclophosphamid, Doxorubicin, Vincristin, cytosine, mitozantron, arabinosid.
Ciprofloxacin dùng đồng thời với ciclosporin có thể gây tăng creatinin huyết thanh tạm thời.
Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu.
Warfarin dùng cùng ciprofloxacin có thể làm giảm prothrombin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: động kinh, suy gan/ thận, rối loạn hệ thần kinh trung ương, thiếu G6PD, nhược cơ.
Sử dụng kéo dài ciprofloxacin có thể làm tăng sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, cần làm kháng sinh đồ thường xuyên để có hướng xử trí thích hợp.
Ciprofloxacin có thể làm sai kết quả của xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis.
Đã có trường hợp Ciprofloxacin gây thoái hóa sụn ở trẻ nhỏ và trẻ đang lớn, vì vậy cần hạn chế dùng thuốc cho đối tượng này.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nafloxin 400mg/200ml: thành phần, công dụng, lưu ý khi dùng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai trong trường hợp không có kháng sinh khác thay thế.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Không dùng Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar trong thời kỳ cho con bú, nếu bắt buộc dùng, người mẹ phải dừng cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ: hoa mắt, chóng mặt khi sử dụng Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi xảy ra quá liều, cần áp dụng các biện pháp cấp cứu thông thường kết hợp với theo dõi chức năng thận, bù đủ nước cho bệnh nhân, thẩm phân máu trong trường hợp thận bị hư hại nặng.
7.5 Bảo quản
Thuốc Ciprofloxacin truyền tĩnh mạch cần được bảo quản:
- Nơi tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Không để đóng băng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Ciprinol 200mg/100ml thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Y Dược phẩm Vimedimex. Thuốc chứa Ciprofloxacin hàm lượng 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm cầu thận, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu,...
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Ciprobay 200 thay thế. Thuốc là sản phẩm của Bayer (South East Asia) Pte., Ltd, chứa Ciprofloxacin lactate 200mg. Thuốc được dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn hệ hô hấp, bệnh lậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn mô mềm, nhiễm khuẩn huyết,... Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền và có giá 240.000 đồng/Hộp 1 lọ 100ml.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-20943-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Đóng gói: Hộp 1 chai 100ml.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ciprofloxacin thuộc nhóm kháng sinh quinolon, có phổ kháng khuẩn rộng. Ciprofloxacin hoạt động bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase, dẫn đến ức chế sự sao chép của chromosome, kìm hãm sự sinh sản của vi khuẩn. Ciprofloxacin có khả năng diệt các vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác và là một trong những thuốc có tác dụng mạnh trong nhóm fluoroquinolon.
Phổ kháng khuẩn:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram (-): Escherichia coli, Citrobacter, Klebsiella, Proteus, Enterobacter, Providencia, Serratia, Salmonella, Shigella, Yersinia, Neisseria gonorrhoeae, H. influenzae, Moraxella catarhalis, Pseudomonas aeruginosa, N. meningiftidis, Gardnerrella vaginalis, Legionella, Helicobacter pylori.
- Vi khuẩn Gram (+) hiếu khí: staphylococci, một số chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin. Streptococci kém nhạy cảm hơn với ciprofloxacin (nhất là Streptococcus pneumoniae và enterococci). Chủng Bacillus nhạy cảm với ciprofloxacin, hoạt lực có thể biến đổi với các chủng Corynebacterium.
- Ciprofloxacin còn thể hiện tác dụng trên chủng mycobacteria, rickettsia, mycoplasma, Ureaplasma urealyticum, Chlamydia trachomatis.
Hầu hết các vi khuẩn kỵ khí kháng lại ciprofloxacin.
Các chủng kháng thuốc: MRSA, E. coli, Ps. Aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, N. gonorrhoeae, C.jejuni, Str. Pneumonia.
10.2 Dược động học
Ciprofloxacin hấp thu nhanh. Sau khi truyền tĩnh mạch liều 200mg trong 30 phút, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 3-4 mg/lít.
Thời gian bán thải trong huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ.
Thuốc phân bố rộng, thấm tốt vào mô.
Ciprofloxacin qua được nhau thai và sữa mẹ.
Ciprofloxacin thải trừ 75% qua nước tiểu dưới dạng không đổi và 15% theo phân.
11 Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar giá bao nhiêu?
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Ciprofloxacin được FDA chấp thuận là một lựa chọn điều trị thích hợp ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu, sốt thương hàn, nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng da, khớp, xương, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm trùng đường hô hấp dưới,...[2]
- Ciprofloxacin là một trong những kháng sinh mạnh trong nhóm fluoroquinolon, phổ kháng khuẩn rộng, có thể tiêu diệt được các vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
- Ciprofloxacin có hiệu quả trong rất nhiều các trường hợp nhiễm trùng phức tạp và ở mức độ nặng.[3]
- Trong các thử nghiệm lâm sàng tiêm tĩnh mạch, ciprofloxacin mang lại kết quả lâm sàng và hiệu quả diệt vi khuẩn tương tự so với liệu pháp tiêu chuẩn trong nhiều loại nhiễm trùng toàn thân.[4]
- Ciprofloxacin thể hiện tác dụng mạnh hơn các fluoroquinolone khác trên các vi khuẩn gram âm.
- Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar được sản xuất bởi Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar với quy trình công nghệ hiện đại, đồng bộ từ pha thuốc, đóng thuốc và tiệt khuẩn, đảm bảo chất lượng và độ an toàn.
14 Nhược điểm
- Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar là dung dịch tiêm truyền, vì vậy việc sử dụng chỉ được thực hiện bởi cán bộ y tế và dưới sự giám sát chặt chẽ.
- Sử dụng Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml Bidiphar thường gặp các tác dụng phụ: nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng transaminase,...
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Tony Thai và cộng sự (Đăng ngày 28 tháng 8 năm 2023). Ciprofloxacin, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả RG Finch (Đăng tháng 1 năm 2000). Ciprofloxacin: efficacy and indications, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả M LeBel (Đăng năm 1988). Ciprofloxacin: chemistry, mechanism of action, resistance, antimicrobial spectrum, pharmacokinetics, clinical trials, and adverse reactions, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023