Cimetidin 300mg Imexpharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-23571-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Cimetidin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3079 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm.
1 Thành phần
Thành phần có trong viên nang cứng Cimetidin 300mg Imexpharm bao gồm:
- Cimetidin hàm lượng 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm
Cimetidin 300mg được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị loét tá tràng và ngăn ngừa loét tá tràng tái phát.
- Viêm thực quản trào ngược.
- Hội chứng Zerollis-Ellison.
- Phòng ngừa và điều trị căng thẳng và loét do thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng phức tạp do chảy máu.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Cimetidine 200mg Flamingo là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn | Loét dạ dày, tá tràng | Liều duy trì: 1 viên trước khi đi ngủ |
Trào ngược dạ dày, thực quản | 1 viên/lần, 4 lần/ngày. | |
Hội chứng Zollinger - Ellison | ||
Stress gây loét đường tiêu hoá trên | 1 viên/lần, cách 4-6 giờ uống 1 lần. | |
Đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê | uống 1 viên, trước khi gây mê 90-120 phút | |
Giảm sự phân giair của chế phẩm bổ sung enzym tuỵ, người bệnh suy tuỵ | Liều 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày, uống trước ăn 60-90 phút. | |
Bệnh nhân suy thận | Phụ thuộc vào mức độ thanh thải creatinin. | |
Trẻ em | Trẻ sơ sinh đủ tháng và chức năng thận bình thường | 10-15 mg/kg/ngày |
Trẻ > 1 tuổi | 20-25 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần | |
Trẻ lớn | 30mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. |
Đối với bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin | Liều dùng |
0 - 15 ml/phút | 1 viên/ngày |
> 15 - 30 ml/phút | 1 viên/lần, 2 lần/ngày. |
> 30 - 50 ml/phút | 1 viên/lần, 3 lần/ngày |
> 50 ml/phút | Liều bình thường |
4 Chống chỉ định
Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đã có báo cáo về viêm tụy cấp do sử dụng cimetidine trong các thí nghiệm trên động vật và nghiên cứu lâm sàng, vì vậy không nên sử dụng cimetidine ở bệnh nhân viêm tụy cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cimetidin 200mg MKP là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền?
5 Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn phổ biến bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng, táo bón, đắng miệng, khô miệng, tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh,....
Ít gặp: viêm gan nặng, hoại tử gan, gan chuyển mỡ,...
Đối với bệnh nhân xơ gan, bệnh não gan có thể xảy ra.
Khi ngừng thuốc đột ngột có thể gây thủng loét dạ dày tá tràng mãn tính, nguyên nhân có thể do tính axit cao tái phát sau khi ngừng thuốc.
Cimetidine có tác dụng ức chế nhất định đối với tủy xương, có thể gây giảm bạch cầu trung tính và giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt.
Hệ nội tiết/chuyển hóa: Cimetidine có tác dụng kháng androgen nhẹ và có thể gây chuyển hóa lipid bất thường, tăng prolactin máu, giảm nồng độ Testosterone trong huyết tương và tăng nồng độ gonadotropin, chứng vú to ở nam giới và phát triển vú, đau, sưng tấy và tiết sữa ở phụ nữ.
Cimetidine có thể làm tăng tạm thời nồng độ creatinine trong huyết thanh và giảm độ thanh thải creatinine. Cơ chế là cimetidine cạnh tranh với creatinine trong việc bài tiết ở ống thận. Tổn thương thận cấp tính cũng đã được báo cáo và chức năng thận có thể trở lại bình thường sau khi ngừng thuốc.[1]
6 Tương tác
Do tính ưa mỡ và khả năng liên kết với hệ thống enzym cytochrome P450 nên Cimetidine tương tác với nhiều loại thuốc:
- Tetracycline: Cimetidine cản trở sự hấp thu của viên Tetracycline, nhưng không cản trở sự hấp thu của xi-rô tetracycline.
- Cloramphenicol: Sử dụng kết hợp có thể gây thiếu máu do thiếu Sắt.
- Lincomycin: Sử dụng kết hợp có thể làm tăng sự hấp thu của Lincomycin và tăng nồng độ trong máu lên 19%.
- Ciprofloxacin: Sử dụng kết hợp có thể đẩy nhanh quá trình lành vết loét.
- Ketoconazol: Cản trở sự hấp thu ketoconazol ở đường tiêu hóa.
- Benzodiazepin: Cimetidine có thể cản trở quá trình giải độc của thuốc ở gan, làm giảm đáng kể tốc độ thanh thải trong huyết tương của Diazepam, nitroazepam, flunitrazepam, chlordiazepoxide (chlordiazepoxide) và các thuốc khác, đồng thời tăng nồng độ trong máu lên 1,2 đến 2 lần.
- Chlormethiazole: Nó có thể làm giảm tốc độ thanh thải, kéo dài thời gian an thần và thôi miên và tăng cường tác dụng của nó. Nó thậm chí có thể gây suy hô hấp.
- Warfarin: Sử dụng kết hợp có thể làm tăng nồng độ warfarin trong máu và kéo dài thời gian protrombin từ 20% đến 200%. Từ đó tăng cường tác dụng chống đông máu. Tuy nhiên, tác dụng phụ tăng lên và có thể xảy ra các triệu chứng như chảy máu mô mềm và đường tiết niệu nên thường không sử dụng kết hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Để phòng ngừa và giảm các tác dụng phụ với cơ thể, cần theo dõi thận trọng các chỉ số chức năng gan, thận và hình ảnh máu phải được kiểm tra thường xuyên trước và trong khi dùng thuốc, đặc biệt đối với những bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan và thận.
Khi ngừng thuốc đột ngột có thể gây thủng loét dạ dày tá tràng mãn tính, nguyên nhân được cho là do tính axit cao tái phát sau khi ngừng thuốc. Vì vậy, cần tiếp tục dùng thuốc (400mg mỗi tối) trong 3 tháng sau khi kết thúc điều trị.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng, nồng độ thuốc trong dịch não tủy sau khi dùng liều thông thường sẽ gấp đôi người bình thường nên dễ bị ngộ độc. Sau khi nhiễm độc thần kinh xảy ra, nó có thể được điều trị bằng cách giảm liều một cách thích hợp.
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau: bệnh tim và bệnh hô hấp nặng, viêm mãn tính như bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, độc tính với tủy xương của cimetidine có thể tăng lên, bệnh não hữu cơ, suy giảm chức năng thận ở mức độ trung bình hoặc nặng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Vì cimetidine có thể đi qua hàng rào nhau thai và đi vào sữa mẹ nên chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú để tránh gây rối loạn chức năng gan ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu lâm sàng của quá liều là: khó thở hoặc khó thở, nhịp tim nhanh.
Xử trí: Đầu tiên, loại bỏ các thuốc không được hấp thu qua Đường tiêu hóa, đồng thời theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ, nếu xảy ra suy hô hấp thì phải lập tức hô hấp nhân tạo, đối với bệnh nhân nhịp tim nhanh có thể cho dùng thuốc chẹn beta-adrenergic.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cimetidine 300mg S.Pharm có thành phần chính là cimetidine 300mg có tác dụng trong điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison, sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược S. Pharm. Hiện thuốc đang được bán với giá 14.000 đồng/hộp 20 vỉ x 10 viên.
Thuốc Suwelin Injection có thành phần chính là cimetinde 300mg dùng trong điều trị các tình trạng viêm loét dạ dày, trào ngược thực quản, được sản xuất bởi Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd. Hiện thuốc đang được bán với giá 125.000 đồng/hộp 10 ống x 2ml.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-23571-15
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cimetidine là hoạt chất ức chế histamin H2 thông qua tác động trực tiếp với histamin gắn với receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, ngăn chặn quá trình tiết dịch acid. Nó hạn chế sự tăng tiết dịch axit dạ dày, đồng thời giảm thể tích, độ acid và lượng axit có trong dạ dày giải phóng để đáp ứng với các phản ứng kích thích như thức ăn, caffeine, Insulin, betazole hay pentagastrin.[2].
10.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 60% đến 70% được hấp thu nhanh qua ruột và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ( tmax ) là 45 đến 90 phút. Sinh khả dụng đường uống ( F ) khoảng 70%, người trẻ có xu hướng hấp thụ tốt hơn người già.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương được báo cáo thấp. Uống 300mg, nồng độ đỉnh trung bình (Cmax) là 1,44μg/mL, có thể ức chế 50% sự tiết axit cơ bản của dạ dày trong 4 đến 5 giờ. Hoạt chất được phân bố rộng rãi đến các mô khắp cơ thể (trừ não), chuyển hóa ở gan và đào thải chủ yếu qua thận.
Chuyển hoá và thải trừ: Sau 24 giờ, khoảng 48% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, 10% có thể được bài tiết qua phân.
11 Thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cimetidin 300mg Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Cimetidin 300mg Imexpharm với hoạt chất chính là cimetidine 300mg được sử dụng điều trị hiệu quả tình trạng viêm loét dạ dày, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison.
- Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng đóng theo vỉ dễ dàng sử dụng, bảo quản và mang theo.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Imexpharm với công nghệ tiên tiến, đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng đồng đều và uy tín.
14 Nhược điểm
- Phụ nữ có thai không sử dụng được.
- Tác dụng phụ và tương tác có thể xuất hiện trong quá trình điều trị nên người dùng cần thận trọng.
- Thuốc không được dừng đột ngột vì có thể gây tình trạng viêm tuỵ cấp.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidine 300mg Imexpharm, TẠI ĐÂY.
- ^ Chuyên gia PubChem. Cimetidine, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024.