Cilnidipin Boston 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam |
| Số đăng ký | 893110369925 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Cilnidipin |
| Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq479 |
| Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Cilnidipin 5mg hoặc 10mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (type 112), natri croscarmellose, povidon K30, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, opadry QX white (gồm Macrogol (PEG) polyvinyl alcohol graft copolymer, talc, titanium dioxide, Glycerol monocaprylocaprate, polyvinyl alcohol), oxyd Sắt vàng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cilnidipin Boston 5mg
Cilnidipin là thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci, có khả năng làm giảm huyết áp thông qua ức chế dòng calci đi vào màng tế bào cơ trơn mạch máu và tế bào thần kinh giao cảm. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả ở nhiều đối tượng khác nhau.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amnol 10mg điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cilnidipin Boston 5mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: Khởi đầu 5–10mg/ngày, uống 1 lần sau bữa sáng.
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi tác và mức độ bệnh. Tăng tối đa đến 20mg/ngày nếu cần thiết.
Trường hợp tăng huyết áp nặng: 10–20mg/ngày, uống sau bữa sáng.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước sau bữa ăn sáng.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với cilnidipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cilidamin 20 điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Rối loạn chức năng gan, vàng da (không rõ tần suất): Tăng men gan, vàng da cần theo dõi sát.
Giảm tiểu cầu (<0,1%): Cần ngưng thuốc nếu phát hiện bất thường.
Các phản ứng khác: Nhức đầu, chóng mặt, đỏ mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, đau ngực, hạ huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, phù, ngứa, phát ban, thay đổi huyết học, rối loạn tiêu hóa, phản ứng quá mẫn.
Một số trường hợp khác có thể gặp: rối loạn giấc ngủ, tê, tăng hoặc giảm bạch cầu, thay đổi chỉ số xét nghiệm sinh hóa (CK, acid uric, đường niệu...)
6 Tương tác
Dùng cùng các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể gây hạ áp quá mức (cộng tác dụng).
Digoxin: Một số thuốc chẹn calci (ví dụ nifedipin) làm tăng nồng độ Digoxin máu, cần điều chỉnh liều nếu có dấu hiệu ngộ độc digoxin.
Cimetidin: Làm tăng tác dụng của thuốc chẹn calci do giảm chuyển hóa ở gan và tăng hấp thu.
Rifampicin: Làm giảm tác dụng thuốc chẹn calci qua cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc.
Thuốc kháng nấm azol (itraconazol, miconazol…): Làm tăng nồng độ cilnidipin trong máu qua ức chế CYP3A4.
Nước bưởi: Làm tăng nồng độ cilnidipin huyết tương qua ức chế CYP3A4.
Không trộn lẫn cilnidipin với thuốc khác do chưa có nghiên cứu tương kỵ
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thận trọng ở người rối loạn chức năng gan nặng do nguy cơ tăng nồng độ thuốc trong máu.
Thận trọng ở người có tiền sử phản ứng nặng với thuốc chẹn calci.
Người cao tuổi cần giám sát chặt chẽ, nên bắt đầu với liều thấp để tránh hạ áp quá mức.
Khi ngưng thuốc cần giảm liều từ từ dưới sự theo dõi y tế, không tự ý dừng đột ngột.
Người bệnh nên được hướng dẫn không tự ý ngừng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Chưa có đủ dữ liệu về an toàn cho trẻ em, không khuyến cáo dùng.
Khi sử dụng, cảnh báo nguy cơ chóng mặt có thể ảnh hưởng vận hành máy móc, lái xe.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú, trường hợp cần thiết phải ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây hạ huyết áp mạnh. Cần điều trị bằng truyền dịch, sử dụng thuốc tăng huyết áp nếu cần thiết.
Không hiệu quả khi loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu do tỉ lệ gắn kết protein cao.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Cilnidipin Boston 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Cilidamin 5 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam với thành phần hoạt chất Cilnidipin, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc giúp kiểm soát huyết áp ổn định, hỗ trợ phòng ngừa các biến chứng tim mạch liên quan đến tăng huyết áp. Sản phẩm thích hợp dùng lâu dài cho những bệnh nhân cần kiểm soát huyết áp bền vững.
Cinod 10 của Ajanta Pharma Limited với thành phần Cilnidipin được sử dụng trong kiểm soát tăng huyết áp ở người lớn. Sản phẩm giúp duy trì mức huyết áp ổn định và giảm nguy cơ xuất hiện các biến chứng trên tim mạch. Đây là lựa chọn phù hợp cho bệnh nhân cần kiểm soát huyết áp hiệu quả, lâu dài.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cilnidipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine, tác động chủ yếu lên kênh calci type L ở cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch và hạ huyết áp. Thuốc còn có khả năng ức chế kênh calci type N ở tế bào thần kinh giao cảm, làm giảm phóng thích norepinephrin, góp phần kiểm soát huyết áp mà không làm tăng nhịp tim phản xạ. Ngoài tác dụng hạ huyết áp, cilnidipin còn hỗ trợ cải thiện các rối loạn liên quan tăng huyết áp như xơ vữa động mạch, phì đại tim, bảo vệ chức năng thận và duy trì lưu lượng máu não ổn định khi huyết áp giảm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau uống liều 5–20mg, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax) đạt từ 4,7–15,7 ng/mL; Diện tích dưới đường cong (AUC) tăng tương ứng với liều dùng.
Phân bố: Cilnidipin liên kết mạnh với protein huyết tương (99,3%).
Chuyển hóa: Chủ yếu chuyển hóa ở gan qua khử methyl, thủy phân ester và oxy hóa vòng dihydropyridin (CYP3A4, một phần CYP2C9).
Thải trừ: Đào thải chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu (5,2%), không phát hiện dạng nguyên vẹn; không khác biệt dược động học giữa người suy thận và chức năng thận bình thường; không tích lũy thuốc khi dùng lặp lại
10 Thuốc Cilnidipin Boston 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cilnidipin Boston 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cilnidipin Boston 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cilnidipin Boston 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có hiệu quả kiểm soát huyết áp ổn định trong 24 giờ chỉ với 1 lần dùng mỗi ngày, tiện lợi cho người bệnh tuân thủ điều trị.
- Thuốc tác động lên cả kênh calci type L và N, giúp kiểm soát huyết áp mà ít gây tăng nhịp tim hoặc kích hoạt thần kinh giao cảm.
- Có khả năng duy trì lưu lượng máu não, không gây hạ áp tư thế và không ảnh hưởng xấu đến chức năng thận trên người tăng huyết áp.
13 Nhược điểm
- Có thể gây tác dụng phụ trên gan, máu (giảm tiểu cầu), và một số bất thường sinh hóa cần được theo dõi sát khi dùng kéo dài.
- Nguy cơ tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 và CYP2C9, phải đặc biệt lưu ý khi phối hợp điều trị.
Tổng 11 hình ảnh












