Cilaprim
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Makcur, Makcur Laboratories Ltd. |
Công ty đăng ký | S.I.A. (Tenamyd Canada) Inc. |
Số đăng ký | VN-17581-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Imipenem và Cilastatin, Cilastatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | M125 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3737 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cilaprim được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Cilaprim trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: thuốc Cilaprim có thành phần là:
- Imipenem: hàm lượng 500mg.
- Cilastatin: hàm lượng 500mg (dưới dạng Cilastatin natri).
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cilaprim
2.1 Tác dụng của thuốc Cilaprim
Imipenem là một kháng sinh thuộc nhóm Carbapenem, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Phổ tác dụng của Imipenem khá rộng, bao gồm vi khuẩn Gram dương, gram âm và vi khuẩn kị khí đặc biệt là có tác dụng trên trực khuẩn màu xanh.
Imipenem có khả năng kháng lại tất cả các Beta-lactamase trừ Metallo – Beta- lactamase. Ngoài ra, Impenem chịu tác dụng của men Dehydropeptidase ở ống thận làm giảm hoạt tính kháng sinh của thuốc cũng như tạo các sản phẩm chuyển hóa gây độc cho thận. Do đó, Cilastatin được sử dụng để ức chế sự phá hủy của men Dehydropeptidase đối với Imipenem.
2.2 Chỉ định của thuốc Cilaprim
Thuốc Cilaprim được chỉ định sử dụng trong các trường hợp có nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương khớp hoặc các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới, phụ khoa hoặc tiết niệu.
Thuốc cũng được chỉ định dùng đối với các trường hợp nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm nội tâm mạc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cilaprim
3.1 Liều dùng thuốc Cilaprim
Đối với người lớn: nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, tiến hành tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1-2g/ngày được chia làm 3 đến 4 lần trong ngày, thông thường tiêm sau mỗi 6 giờ. Tiến hành tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: liều sử dụng dựa trên cân nặng người bệnh: 50 mg/kg cân nặng/ngày với liều tối đa là 4g một ngày đối với người lớn. Trẻ em nặng trên 40 kg thì liều sử dụng tương tự của người lớn.
Đối với việc tiêm phòng ngừa ở người lớn, tiến hành tiêm truyền tĩnh mạch 1000mg khi bắt đầu gây mê và 1000mg vào 3 giờ sau đó.
Đối với trẻ em trên 3 tháng tuổi: dùng liều 60 mg/kg cân nặng/ngày, tối đa không vượt quá 2g trong ngày và tiêm cách nhau 6 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Cilaprim hiệu quả
Tuyệt đối lưu ý dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch cũng như dung dịch tiêm truyền thì không được dùng tiêm bắp.
Cần tuân liều lượng và chỉ định của bác sĩ.
Chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và mọi quá trình tiêm phải do nhân viên y tế thực hiện.
Nếu trong quá trình dùng thuốc, có thắc mắc hay xảy ra tác dụng không mong muốn nào, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có hướng xử lý thích hợp.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tienam 500mg/500mg: Tác dụng, liều dùng và cách dùng
5 Tác dụng phụ
Sưng đau hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm.
Ngoài ra có thể nổi mề đay, ban đỏ, ngứa trên da.
Một số tác dụng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giác mạc.
Một số tác phụ hiếm khi xảy ra như co giật, rối loạn tâm thần hoặc tăng một số men gan.
6 Tương tác
Thận trọng khi phối hợp thuốc vì thuốc có tương tác với: acid Valproic, Theophylline, Ganciclovir...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần hết sức lưu ý khi sử dụng thuốc trong những trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng chéo 1 phần với các kháng sinh họ Beta-lactam khác, rối loạn tiêu hóa.
Trong quá trình sử dụng, nếu có triệu chứng thần kinh trung ương cần phải giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Cần đọc kĩ mục bảo quản trong tờ hướng dẫn sử dụng để bảo quản thuốc đúng cách đặc biệt là sau khi đã tiến hành pha tiêm.
Nếu phát hiện thuốc có màu sắc khác thường tuyệt đối không được sử dụng.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
Chưa có đầy dủ dữ kiện chứng minh tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Hãy cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng thuốc Cilaprim cho các đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Cần bảo quản thuốc ở nơi có khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời với nhiệt độ từ khoảng 25 đến 30 độ C.
Sau khi đã pha thuốc, tùy thuộc vào dung dịch dùng để pha cũng như nhiệt độ bảo quản mà thời gian sử dụng là khác nhau.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17581-13.
Nhà sản xuất: Công ty Makcur Laboratories Ltd.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
9 Thuốc Cilaprim giá bao nhiêu?
Thuốc Cilaprim giá bao nhiêu? Thuốc Cilaprim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cilaprim mua ở đâu?
Thuốc Cilaprim mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cilaprim để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh