Thuốc tiêm Cetisod 1g
Mã: M1008 |
https://trungtamthuoc.com/cetisod-1g Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Ceftriaxon |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay nhóm kháng sinh có cấu trúc beta lactam được coi là một trong những nhóm kháng sinh quan trọng bậc nhất, cung cấp nhiều kháng sinh nhất và tiếp tục được nghiên cứu mở rộng trên thế giới. Ngoài phân nhóm penicillin, thì cephalosporin càng ngày càng càng được ưa dùng do có thể ít bị ảnh hưởng bởi men beta lactamase của tế bào vi khuẩn tiết ra. Trong những hoạt chất của nhóm này có thể kể tới Cefdinir, Ceftriaxon, Cefotaxim,...Bài viết này chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn biệt dược Cetisod 1g.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần: Hoạt chất chính là kháng sinh Ceftriaxone sodium với hàm lượng là 1g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 10 lọ.
Nhà sản xuất: Samik Pharmaceutical Co., Ltd. - Hàn Quốc.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Cơ chế tác dụng Ceftriaxon:
Ceftriaxon là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Chúng có nhiều ưu điểm hơn các Thuốc penicillin và các cephalosporin thế hệ 1,2.
Như ta đã biết kháng sinh đầu tiên được tìm ra vào khoảng những năm đầu của thế kỷ 20, và là sự phát triển của nhiều nhóm kháng sinh đã giúp cải thiện một cách thần kỳ đối với nền y học thế giới hiện đại, trong đó sự phát triển của kháng sinh nhóm beta lactam được coi là nhanh và mạnh mẽ nhất trong tất cả các giai đoạn. Các kháng sinh nhóm beta lactam đều có vòng beta lactam, chúng gắn chặt chẽ với enzyme transpeptidase là một trong những enzyme không thể thay thế của quá trình tổng hợp lớp peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn do đó làm mất quá trình hình thành tế bào vi khuẩn. Do đó Ceftriaxon có tác dụng diệt khuẩn.
Chỉ định dùng thuốc Cetisod 1g sử dụng trong những trường hợp sau:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản, apxe phổi,...
Viêm tai giữa trong trường hợp cấp tính do vi khuẩn.
Nhiễm trùng da và mô mềm: Lở loét da, chốc lở, viêm da có mủ,...
Nhiễm trùng đường niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, hay các bệnh phụ khoa như lậu.
Các nhiễm trùng nặng như: viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng huyết,...
Dự phòng trong các nhiễm trùng có thể mắc phải trong và sau phẫu thuật.
Bệnh Lyme.
Đặc biệt kết hợp ceftriaxon với doxycycline hoặc azithromycin để điều trị bệnh lậu.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Tùy đối tượng sử dụng mà có liều lượng thuốc khác nhau:
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch thì tùy đối tượng sử dụng mà có liều lượng thuốc khác nhau:
Đối với đối tượng là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi thì liều sử dụng là 1 - 2 g/ngày; nặng hơn có thể là 4g trên ngày.
Trẻ trên 15 ngày tuổi đến trước 12 tuổi thì liều sử dụng là 20 - 80 mg/kg/ngày.
Trẻ dưới 14 ngày tuổi thì liều sử dụng là 20 - 50 mg/kg/ngày.
Theo bệnh lý thì liều dùng như sau:
Viêm màng não thì liều là 100 mg/kg, dùng 1 lần trong ngày, liều tối đa là 4g.
Lậu: Tiêm bắp với một liều duy nhất 250mg.
Dự phòng trước phẫu thuật dùng liều từ 1 - 2g, được tiêm 30 - 90 phút trước mổ.
4 THẬN TRỌNG
Thận trọng sử dụng cho các trường hợp đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, hoặc chống chỉ định dùng trong các trường hợp trẻ em bị tăng bilirubin máu do có tác dụng làm tăng nguy cơ gây vàng da nhân não.
Thận trọng cho các bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, thận.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn nhất của thuốc chính là gây ra sốc phản vệ đặc biệt là khi đây là thuốc dùng cho đường tiêm thì tác dụng này lại càng nhanh và nguy hiểm vì thuốc được hấp thu gần như trực tiếp và toàn bộ vào vòng tuần hoàn chung.
Do vậy điều kiện kiên quyết là tránh dùng cho các cơ địa dị ứng đặc biệt là dị ứng với bất cứ một thuốc có cấu trúc beta lactam nào.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Chống chỉ định sử dụng tiêm truyền cùng các sản phẩm thuốc có chứa calcium cho trẻ sơ sinh.
Do thuốc có gắn với albumin nên không sử dụng cùng với các thuốc có ái lực cao hoặc có gắn với albumin để giảm trường hợp tăng nồng độ quá cao một thuốc bất kỳ trong máu gây ra tác dụng phụ. Do đó thuốc dùng cùng cần sự tư vấn chỉ định của bác sĩ.
7 BẢO QUẢN
Đây là thuốc khô pha tiêm do vậy cần đảm bảo môi trường bảo quản vô trùng hoặc giảm tối đa nhiễm bẩn, khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không được quá 25 độ C và độ ẩm không được quá 70%.
Cần để xa tầm tay trẻ em.
Không xả thuốc dư thừa hết hạn vào hệ thống nước sinh hoạt của gia đình sau sử dụng.