Cetiboston
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Số đăng ký | VD-33417-19 |
Dạng bào chế | viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1178 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên CETIBOSTON có chứa:
- Cetirizin hydroclorid hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cetiboston 10mg
Thuốc được chỉ định dùng giảm triệu chứng trong các trường hợp:
Viêm mũi dị ứng dai dẳng hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa.
Mày đay vô căn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cetirizin 10mg Dược Đồng Nai - điều trị các bệnh dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cetiboston
3.1 Liều dùng
Dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: 10mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi, người suy gan không cần điều chỉnh liều.
Người suy thận điều chỉnh liều theo khuyến cáo của bác sĩ do thuốc chủ yếu đào thải qua thận.
3.2 Cách dùng
Thuốc sử dụng bằng đường uống, uống hoặc nuốt toàn bộ viên thuốc với lượng nước vừa đủ.
Không cắt, nhai viên nang khi sử dụng.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với cetirizin hoặc các thành phần trong tá dược thuốc.
Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Cetirizine Stella 10mg - Thuốc điều trị dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp triệu chứng ngủ gà, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp triệu chứng kích động, suy nhược, ỉa chảy, khó chịu, dị cảm, chán ăn, bí tiểu, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp triệu chứng lú lẫn, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, thiếu máu tan huyết, rối loạn thị lực, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận, phù, ngất, tăng cân…
6 Tương tác
Thuốc ức chế TKTW như thuốc an thần, rượu | làm nặng thêm tác dụng phụ trên hệ thần kinh. |
Theophylin | độ thanh thải của cetirizin bị giảm nhẹ. |
Thuốc IMAO | không dùng dạng thuốc kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid với các thuốc này. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng có nguy cơ co giật, động kinh.
Hạn chế uống rượu hay uống đồ uống có cồn trong khi sử dụng thuốc.
Thuốc làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu nên lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bị tổn thương tuỷ sống, tăng sản tuyến tiền liệt.
Sản phẩm không khuyên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, người suy thận vừa đến nặng.
Nếu sử dụng thuốc mà không thuyên giảm bệnh, cần ngưng dùng thuốc và thăm khám bác sĩ
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Báo cáo về an toàn của thuốc khi sử dụng cho các đối tượng trên còn ít, và thuốc có thể qua sữa mẹ nên khuyến cáo tránh dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều thuốc có biểu hiện của các triệu chứng về thần kinh như ngủ gà, lú lẫn, run, bí tiểu…
Chưa có thuốc giải độc nên hỗ trợ chăm sóc và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng, thoáng mát, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Cetirizin 10mg Vidipha được sản xuất bởi công ty dược phẩm trung ương VIDIPHA. Thành phần có chứa Cetirizine Hydrochlorid hàm lượng 10mg, dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay… Hộp 10 vỉ x 10 viên có giá khoảng 80.000 đồng.
Thuốc Roscef 10mg sản xuấtf bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex có thành phần tương tự Cetiboston, có thể thay thế khi sản phẩm hết hàng. Tác dụng chống dị ứng, mày đay…Hộp 10 vỉ x 10 viên có giá 120.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ 2, là dẫn chất của piperazin. Thuốc đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng không có đối kháng acetylcholin và serotonin. Cơ chế chống dị ứng thông qua ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng do giải phóng nhiều chất trung gian histamin. [1]
Thuốc phân bố vào hệ TKTW ít hơn so với thế hệ thứ 1 nên giảm được các tác dụng phụ trên hệ thần kinh. Thuốc được kết hợp với pseudoephedrin hydroclorid trong điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 giờ. |
Phân bố | Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 93%. Thể tích phân bổ biểu kiển khoảng 0,50 lít/kg. |
Chuyển hóa | Thuốc chuyển hóa ít ở gan. |
Thải trừ | Nửa đời thải trừ ở trẻ em là 6,2 giờ, ở người lớn là 8 giờ. 70% liều được thải trừ qua nước tiểu, 10% liều thải trừ qua phân. |
10 Thuốc Cetiboston giá bao nhiêu?
Thuốc Cetiboston 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cetiboston mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Cetiboston trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chứa Cetirizin thuộc nhóm kháng histamin 1 thế hệ 2 có tác dụng điều trị nhanh chóng nhưng giảm được tác dụng phụ buồn ngủ của thế hệ 1. [2]
- Sử dụng liều đơn giản, dễ nhớ, uống 1 liều có thể mang lại tác dụng trong suốt 24 giờ.
- Bào chế dạng viên nang dễ bảo quản, tiện dụng khi mang theo.
13 Nhược điểm
- Thuốc không sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi do dạng bào chế.
- Có thể gặp một vài tác dụng phụ khi uống thuốc.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Aasim Naqvi và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 5 năm 2024), Cetirizin, NIH. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2024
- ^ Tác giả Monique P Curran và cộng sự (Đăng năm 2004). Cetirizine: a review of its use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2024