Cetecrin Inj
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sam Chun Dang Pharm, Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Phil International Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-10505-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | m1004 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 665 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cetecrin Inj được chỉ định để điều trị chảy máu mũi, chảy máu do phẫu thuật tuyến tiền liệt, xuất huyết do tăng tiêu Fibrin,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc…
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Cetecrin Inj có chứa thành phần chính bao gồm:
Tranexamic acid: hàm lượng 250mg/5ml.
Tá dược vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cetecrin Inj
2.1 Tác dụng của thuốc Cetecrin Inj
2.1.1 Dược lực hoc
Nhóm thuốc: thuốc chống tiêu sợi huyết
Tranexamic acid là một dẫn xuất tổng hợp của acid amin Lysine có hoạt tính chống tiêu fibrin trong cục máu đông. Tranexamic có khả năng ức chế cạnh tranh với plasminogen, do đó làm giảm sự chuyển đổi plasminogen thành plasmin - một loại enzyme làm tiêu fibrin, fibrinogen và các protein huyết tương khác. Từ đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu, làm ổn định cục máu đông.
Nồng độ cần thiết của tranexamic trong huyết tương để có tác dụng ức chế tiêu fibrin là 5-10 mcg/ml.
Tranexamic cũng ức chế trực tiếp hoạt động của plasmin, nhưng cần dùng ở liều cao hơn mức cần thiết để làm giảm sự hình thành plasmin.
2.1.2 Dược động học
Tranexamic acid sau khi đưa vào cơ thể sẽ đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1 giờ (nếu dùng theo đường tiêm bắp) hoặc sau 3 phút (theo đường tiêm tĩnh mạch).
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), đi qua hàng rào máu não để vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết thanh).
Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, 95% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua đường nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Cetecrin Inj
Cetecrin Inj 250mg/5ml thường được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
Bệnh nhân bị chảy máu có nguyên nhân do tăng tiêu Fibrin (một số bệnh điển hình là bệnh bạch cầu, ban xuất huyết...và chảy máu bất thường trong, chảy máu không tìm ra nguyên nhân trong và sau quá trình phẫu thuật).
Bệnh nhân mắc các triệu chứng như chảy máu mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu do phẫu thuật liên quan đến tuyến tiền liệt của nam giới.
Điều trị các phản ứng viêm trong các trường hợp dị ứng với thuốc, hóa chất.
Giảm nhẹ các triệu chứng đau trong bệnh nhân mắc các bệnh như viêm amidan, viêm họng-thanh quản.
Các bệnh viêm nhiễm liên quan đến miệng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cammic 250mg/5ml: Cách dùng, lưu ý khi sử dụng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cetecrin Inj
3.1 Liều dùng thuốc Cetecrin Inj
Liều dùng tham khảo:
Người lớn: sử dụng liều dùng 1-2 ống (tương đương với thể tích 5-10ml) mỗi ngày. Sử dụng một lần hoặc chia làm hai lần.
Có thể được sử dụng thông qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến máu xảy ra trong hay sau quá trình phẫu thuật: sử dụng liều dùng 2-10 ống (tương đương với thể tích 10-50ml) được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
3.2 Cách dùng thuốc Cetecrin Inj hiệu quả
Đây là thuốc kê đơn, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc để biết thêm thông tin về sản phẩm.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Cetecrin đối với người:
Dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân đang sử dụng các phương pháp điều trị đông máu.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tranex Injection - thuốc có tác dụng cầm máu hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Người dùng có thể gặp phải tình trạng huyết khối.
Khi gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào, nên liên hệ ngay với bác sĩ của bạn để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc trong quá trình sử dụng.
Khi có ý định phối hợp các thuốc khác nên tham khảo sự tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy có thể sử dụng trên các đối tượng này mà không sợ ảnh hưởng đến tính chất công việc.
Chú ý hạn dùng và điều kiện bảo quản của thuốc.
Không được phép dùng thuốc nếu nó đã hết hạn để tránh các nguy cơ có thể xảy ra.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cetecrin Inj đối với đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú do tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đầy đủ, xem xét thật kĩ giữa lợi ích-nguy cơ khi sử dụng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cetecrin Inj có thể được dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc không gây các tình trạng choáng váng, mệt mỏi, đau đầu.khi sử dụng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi gặp tình trạng quá liều, cơ thể bạn có thể xảy ra một số triệu chứng xấu, hãy lập tức đến cơ sở y tế gần nhà để được giải quyết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ nhỏ hơn 30 độ C.
Để nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời.
Không được để trẻ em với tới được thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-10505-10.
Nhà sản xuất: Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd. - Hàn Quốc.
Đơn vị đăng ký: Phil International Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml.
9 Thuốc Cetecrin Inj giá bao nhiêu?
Thuốc Cetecrin Inj hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cetecrin Inj có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cetecrin Inj mua ở đâu?
Thuốc Cetecrin Inj mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cetecrin Inj để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Cetecrin Inj với thành phần Acid tranexamic, là dược chất được sử dụng thường xuyên trong các điều trị biến chứng chảy máu, được chỉ định sau và trong các ca phẫu thuật ngoại khoa.
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, Acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [1]
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [2]
Là sản phẩm được sản xuất tại Hàn Quốc, với giá thành và chất lượng vượt trội, Cetecrin Inj được nhiều chuyên gia tại nhiều quốc gia châu Á cũng như Việt Nam đáng giá cao.
12 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
Dường tiêm luôn tiềm ẩn nguy cơ sốc phản vệ và nhiễm trùng tại vị trí tiêm.
Hiện nay thông tin về hình ảnh cũng như cách sử dụng và lưu ý thuốc vẫn còn rất hạn chế
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023