Cetachit 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
| Số đăng ký | 893110680224 |
| Dạng bào chế | Bột tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Ceftazidim |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | nth109 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong một lọ bột PHA tiêm Cetachit 1g có chứa:
Hoạt chất chính: Ceftazidim 1g (dưới dạng Ceftazidime pentahydrate).
Tá dược vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cetachit 1g
Cetachit 1g điều trị nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em:
Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm màng não do vi khuẩn.
Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân xơ nang.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ceftazidime EG 1g - Kháng sinh điều trị tình trạng nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cetachit 1g
3.1 Liều dùng
Người lớn: Thường dùng 1g - 2g mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ. Nhiễm khuẩn rất nặng hoặc trên bệnh nhân giảm bạch cầu có thể dùng 2g mỗi 8 giờ.
Trẻ em > 2 tháng: 30 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Trẻ suy giảm miễn dịch hoặc nhiễm khuẩn nặng có thể dùng tới 150 mg/kg/ngày.
Người suy thận: Bắt buộc giảm liều dựa trên Độ thanh thải creatinin để tránh ngộ độc thần kinh. Liều khởi đầu thường là 1g, liều duy trì giảm dần theo chức năng thận.
3.2 Cách dùng
Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch.
Thao tác pha chế phải do nhân viên y tế thực hiện và đảm bảo vô khuẩn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Ceftazidime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Cetachit 1g.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc các Beta-lactam khác (Penicillin, Monobactam, Carbapenem).
5 Tác dụng phụ
Cetachit 1g tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, viêm tĩnh mạch hoặc huyết khối tĩnh mạch tại chỗ tiêm, tiêu chảy, ban da sần hoặc mày đay, tăng men gan thoáng qua.
Ít gặp: Nhiễm nấm Candida (tưa miệng, viêm âm đạo), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, ngứa, sốt.
Hiếm gặp: Sốc phản vệ (nguy hiểm tính mạng), phù mạch, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, viêm thận kẽ.
Rất hiếm/Chưa rõ tần suất: Di chứng thần kinh (run, co giật, bệnh não) thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận không được giảm liều phù hợp.
6 Tương tác
Thuốc độc tính trên thận: Sử dụng đồng thời liều cao Ceftazidime với các thuốc như Aminoglycosid (Gentamycin, tobramycin...) hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemid) có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận. Cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
Chloramphenicol: Có sự đối kháng in vitro giữa Chloramphenicol và Ceftazidime, nên tránh phối hợp hai loại thuốc này nếu có thể.
Ảnh hưởng xét nghiệm: Thuốc có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm đường niệu bằng phương pháp khử đồng (Benedict, Fehling) và xét nghiệm Coombs.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi tiêm.
Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, vì thuốc có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.
Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm (như nấm, Enterococci).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Cetachit 1g khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Thuốc bài tiết lượng nhỏ qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp là các bệnh lý não, co giật và hôn mê.
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp nặng hoặc suy thận, có thể lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
7.4 Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc Cetachit 1g nguyên vẹn ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Cetachit 1g hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc Ceftazidime 1g Sandoz. Đây là thuốc có cùng hoạt chất và hàm lượng, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn tiết niệu và hô hấp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ceftazidime diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với nhiều loại beta-lactamase và có phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt hiệu quả trên trực khuẩn Gram âm hiếu khí bao gồm Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh).[1]
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh sau khi tiêm, phân bố tốt vào dịch cơ thể (màng phổi, màng bụng, xương) và thấm vào dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
10 Thuốc Cetachit 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Cetachit 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cetachit 1g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cetachit 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả cao trên vi khuẩn Gram âm (kể cả aeruginosa).
- Thấm tốt vào mô và dịch não tủy, phù hợp điều trị nhiễm khuẩn nặng.
13 Nhược điểm
- Dạng tiêm gây đau, cần kỹ thuật viên y tế thao tác.
- Cần chỉnh liều chặt chẽ trên bệnh nhân suy thận.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Sang-Ho Choi, Younsuck Koh, (Đăng tháng 10 năm 2012), Ceftazidime for respiratory infections, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.

