Cernevit
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pierre Fabre, Pierre Fabre Medicament production |
Công ty đăng ký | Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd |
Số đăng ký | VN-16135-13 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Biotin (Vitamin H, Vitamin B7, Vitamin B8), Dexpanthenol, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin C (Acid Ascorbic), Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Vitamin E (Alpha Tocopherol), Lecithin, Glycin (Acid Aminoacetic) |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | v790 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cernevit có tác dụng bổ sung vitamin và khoáng chất. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cernevit.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ bột pha tiêm Cernevit có thành phần:
- Vitamin A với hàm lượng là 3500 UI.
- Vitamin D3 với hàm lượng là 220 UI.
- DL alpha-tocopherol với hàm lượng là 10.2 mg.
- Vitamin C với hàm lượng là 125 mg.
- Vitamin B1 với hàm lượng là 3.51 mg.
- Vitamin B2 với hàm lượng là 4.14 mg.
- Vitamin B6 với hàm lượng là 4.53 mg.
- Vitamin B12 với hàm lượng là 0.006 mg.
- Folic acid với hàm lượng là 0.414 mg.
- Dexpanthenol với hàm lượng là 16.15 mg.
- Biotin với hàm lượng là 0.069 mg.
- Vitamin PP với hàm lượng là 46 mg.
- Glycin với hàm lượng là 250 mg.
- Glycocholic acid với hàm lượng là 140 mg.
- Lecithin đậu nành với hàm lượng là 112.5 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm 750mg.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cernevit
2.1 Tác dụng của thuốc Cernevit
Vitamin A cấu tạo nên sắc tố võng mạc, giúp phát triển răng xương và nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Nếu thiếu chất này có thể dẫn tới khô mắt, quáng gà, còi xương, chậm lớn ở trẻ em, tổn thương đường hô hấp tiết niệu, thiếu máu.
Vitamin B6 có vai trò quan trọng trong chuyển hóa nhiều chất trong cơ thể, tham gia vào quá trình tạo nhân hem của hồng cầu. Nếu thiếu chất này có thể gây ra tình trạng thiếu máu, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Vitamin C (Acid Ascorbic) có tác dụng chống oxy hóa tế bào, chống lão hóa, tăng cường sức đề kháng của cơ thể đồng thời hạn chế nguy cơ chảy máu do thành mạch yếu. Ngoài ra Vitamin C còn giúp tăng lượng Sắt được hấp thu tại ruột.
2.2 Chỉ định thuốc Cernevit
Thuốc Cernevit được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có nhu cầu bổ sung vitamin hằng ngày bằng đường tĩnh mạch nhưng không thể dùng được đường uống (có thể do suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, kém hấp thu…)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc MultiPro Junior 120ml: bổ sung vitamin và khoáng chất
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cernevit
3.1 Liều dùng thuốc Cernevit
Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi nên dùng 1 lọ mỗi ngày.
Thời gian điều trị tùy từng trường hợp theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi liều lượng.[1]
3.2 Cách dùng thuốc Cernevit hiệu quả
Chú ý lấy 5ml nước pha tiêm đầu tiên bơm vào lọ bằng ống tiêm và lắc nhẹ để hòa tan bột. Chỉ dùng nếu Dung dịch trong suốt, không màu nếu có dấu hiệu chuyển màu bất thường hãy báo ngay cho nhân viên y tế.
Liều dùng và cách dùng có thể xác định theo từng bệnh nhân và được điều chỉnh trong quá trình điều trị dựa trên độ nặng của tình trạng thiếu hụt vitamin ở bệnh nhân. Nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả.
Trong khi sử dụng thuốc nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, ăn nhiều rau củ và trái cây, đặc biệt là các trái cây giúp bổ sung vitamin B cho cơ thể. Không nên sử dụng các loại thức uống có cồn, chất kích thích.
4 Chống chỉ định
Cernevit 10ml chống chỉ định ở những bệnh nhân có biểu hiện thừa hoặc ngộ độc vitamin hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là bệnh nhân nhạy cảm với thiamine (vitamin B1).
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Cernevit cho những trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về chống chỉ định dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Naphar with amino acids Nam Hà: Công dụng, liều dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Cevit là:
- Đi đứng không vững, tê cóng chân tay.
- Đau cơ, đau xương.
- Sỏi thận, tăng oxalat niệu.
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Buồn ngủ.
- Tiêu chảy, đau bụng.
- Loét dạ dày – tá tràng.
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác
Liều lượng của thuốc bị ảnh hưởng bởi Acid Folic, ví dụ Phenytoin, Levodopa cần phải cẩn thận theo dõi.
Acid Folic có thể làm mờ triệu chứng của bệnh thiếu máu ác tính.
Pyridoxin có thể làm giảm tác dụng của Levodopa.
Hiệu quả của một vài kháng sinh có thể bị ảnh hưởng xấu bởi những thuốc đa vitamin.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình dùng sản phẩm, hãy báo với bác sĩ của bạn về các thuốc khác bạn dùng cùng, tình trạng sức khỏe cũng như các bệnh mắc kèm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Cernevit ở những bệnh nhân có dùng vitamin A từ những nguồn khác.
Sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp, sự tăng men SGPT được chú ý ở vài bệnh nhân có chứng viêm hoạt hóa đường ruột. Mức độ tăng sẽ phục hồi nhanh sau khi ngưng sử dụng. Khuyên nên theo dõi nồng độ men SGPT ở những bệnh nhân này.
Ở những bệnh nhân suy thận cần phải theo dõi cẩn thận nồng độ vitamin tan trong mỡ.
Cernevit không chứa vitamin K, do đó nếu bệnh nhân cần, vitamin K phải được sử dụng riêng biệt.
Thuốc Cernevit Baxter có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không làm ảnh hưởng tới khả năng tỉnh táo, tập trung của người dùng.
Bệnh nhân cần duy trì cho mình một chế độ sinh hoạt khoa học, ngủ đủ giấc, thư giãn mỗi khi căng thẳng, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể sử dụng thuốc Cernevit cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú trong trường hợp không thể sử dụng đường uống.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nên tránh bảo quản thuốc tại những nơi như trong ngăn đá tủ lạnh và cần để thuốc ngoài tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16135-13.
Nhà sản xuất: Pierre Fabre Medicament production.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Cernevit giá bao nhiêu?
Thuốc Cernevit giá bao nhiêu? Thuốc Cernevit hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cernevit mua ở đâu?
Thuốc Cernevit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Cernevit mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 15 hình ảnh