Cerixon Inj 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp, Chong Kun Dang pharmaceutical Corp |
Công ty đăng ký | Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp |
Số đăng ký | VN-10189-10 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 1g |
Hoạt chất | Ceftriaxon |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | HM7088 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4593 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cerixon Inj 1g được chỉ định để điều trị viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cerixon 1g.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Cerixon Inj 1g có chứa hoat chất Ceftriaxon hàm lượng 1g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cerixon Inj 1g
2.1 Tác dụng của thuốc Cerixon Inj 1g
Ceftriaxone là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.
Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng gắn vào một hoặc nhiều Protein gắn penicillin - thành phần cấu tạo nên màng tế bào vi khuẩn, do đó nó có ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.
Ceftriaxone bền vững với đa số các beta-lactamase của cá vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), nó thường có tác dụng với các vi khuẩn sau:
Vi khuẩn ưa khí Gram (+): Ceftriaxon có tác dụng in vitro đối với đa số các cầu khuẩn ưa khí Gram (+) bao gồm:
- Staphylococcus aureus và S. epidermidis sinh và không sinh Penicilinase.
- Strept. pneumoniae, S. pyogenes (Streptococcus tan máu beta nhóm A).
- Strept. agalactiae (Streptococcus nhóm B) và S. viridans.
Vi khuẩn ưa khí Gram (-): Ceftriaxon có tác dụng in vitro đối với:
- Neisseria meningitidis và đa số chủng vi khuẩn N. gonorrhoeae sinh hoặc không sinh Penicilinase.
- Các chủng kháng qua trung gian thể nhiễm sắc (thí dụ kháng penicillin) hoặc kháng Tetracyclin qua trung gian Plasmid.
- Các chủng H. influenzae, H. parainfluenzae và H.ducreyi sinh hoặc không sinh beta Lactamase.
Các Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C.freundii, Enterobacter cloacae, E. aerogenes, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii), P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia rettgeri (trước đây là Proteus rettgeri), P. stuartii, Serratia marcescens, Salmonella, Shigella và Yersinia enterocolitica.
Vi khuẩn kỵ khí: Ceftriaxon có tác dụng in vitro đối với một số vi khuẩn kỵ khí, bao gồm: Actinomyces, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium và Veillonella.
Xoắn khuẩn: Ceftriaxon ức chế in vitro Borrelia burgdorferi, nguyên nhân gây bệnh lyme, Leptospira và một vài tác dụng đối với Treponema pallidum.
2.2 Chỉ định thuốc Cerixon Inj 1g
Viêm màng não do vi khuẩn.
Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện.
Viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng ổ bụng.
Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận).
Nhiễm trùng xương và khớp.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Bệnh lậu, giang mai.
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
Để điều trị các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
Sử dụng trước phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng vết mổ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefizone 1g Inj.: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cerixon Inj 1g
3.1 Liều dùng thuốc Cerixon Inj 1g
3.1.1 Liều dùng thuốc Cerixon Inj 1g cho người lớn là trẻ em trên 12 tuổi
Mắc bệnh viêm phổi, các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng ổ bụng,, nhiễm trùng tiết niệu: 1 - 2g/lần/ngày.
Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương khớp: 2g/lần/ngày.
Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não do vi khuẩn: 2-4g/lần/ngày.
Viêm tai giữa cấp: dùng một liều 1-2g (tiêm bắp).
Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 2g tiêm trước lúc mổ 30-90 phút.
Bệnh lậu: 500mg, một liều duy nhất (tiêm bắp).
3.1.2 Liều dùng thuốc Cerixon Inj 1g cho trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi:
Trẻ có cân nặng >50kg, dùng liều như người lớn.
Nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi, viêm phổi bệnh viện: 50-80mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
Nhiễm trùng da và mô mềm, xương khớp, giảm bạch cầu do nhiễm khuẩn: 50-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
Viêm màng não do vi khuẩn: 80-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn: 100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
Viêm tai giữa cấp: dùng 1 liều 50mg/kg (tiêm bắp).
Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 50-80mg/kg, tiêm trước phẫu thuật 30-90 phút.
Trẻ sơ sinh dưới 14 ngày tuổi: sử dụng và liều không quá 50 mg/kg/lần, mỗi ngày 1 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Cerixon Inj 1g hiệu quả
Đường dùng thuốc: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách dùng:
- Tiêm bắp: Pha 1g ceftriaxone với 4ml lidocaine. Với liều >1g cần tiêm ở 2 vị trí khác nhau.
- Tiêm tĩnh mạch chậm: Hòa tan 1g ceftriaxone trong 10ml nước cất pha tiêm, tiêm chậm trong 2-4 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Dung dịch tiêm tĩnh mạch trên được pha loãng với 50-100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút.
Với trẻ sơ sinh chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch do cơ bắp của trẻ chưa phát triển đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc và có thể gây tổn thương cơ.
Không truyền tĩnh mạch đối với những bệnh nhân suy tim nặng, tăng huyết áp,...
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Cerixon 1g.
Trẻ sơ sinh sinh non đến tuổi sau chu kì là 41 tuần (tuổi thai + tuổi theo thời gian).
Trẻ sơ sinh đủ tháng dưới 28 ngày tuổi mắc chứng tăng Bilirubin máu, vàng da, đang điều trị bằng Canxi tiêm tĩnh mạch hoặc truyền dịch có chứa Canxi (do có nguy cơ kết tủa muốn Ceftriaxone-canxi).
Không dùng Lidocaine làm dung môi khi tiêm truyền tĩnh mạch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tercef 1g: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Giảm cầu ái toan, giảm bạch cầu, tiểu cầu; tiêu chảy, phân lỏng, phát ban; enzyme gan tăng…
Ít gặp: Nhiễm nấm sinh dục; giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn đông máu; đau đầu, chóng mặt; buồn nôn, nôn; ngứa; viêm tĩnh mạch; Creatinin máu tăng;...
Hiếm gặp: Viêm đại tràng kết mạc giả; co thắt phế quản; mề đay; tiểu máu, phù, ớn lạnh...
6 Tương tác
Thuốc kết tủa với các chất pha loãng có chứa canxi (như dung dịch Ringer,...) hoặc các thuốc chứa Canxi dùng theo đường tiêm.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông (đường uống) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc sử dụng kết hợp với Aminoglycosid có thể làm tăng độc tính tiềm tàng của Aminoglycoside.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và được nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền.
Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
Khi tiêm theo đường tĩnh mạch cần tránh để không khí lọt vào lòng mạch có thể gây tắc mạch.
Cần theo dõi bệnh nhân trong ít nhất 30 phút sau khi tiêm thuốc để đảm bảo nếu có các dấu hiệu bất thường xảy ra thì sẽ kịp thời xử trí.
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng.
Sau khi mở lọ thuốc bột hoặc pha thành dung dịch thuốc, cần sử dụng ngay, hoặc có thể bảo quản ở 2-8 độ C trong 24h.
Sau khi pha thuốc cần lắc kỹ, kiểm tra độ trong, nếu trong dung dịch không tan hoàn toàn thì tuyệt đối không sử dụng.
Nếu thấy dịch truyền bị vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc các dấu hiệu bất thường khác cần ngừng truyền ngay.
Người lái xe, vận hàng máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc này do khi sử dụng thuốc có thể gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt ,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tuy chưa có nghiên cứu nào chỉ ra tác động có hại của ceftriaxone với sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh, nhưng nó vượt qua được hàng rào nhau thai. Do đó, các bà mẹ mang thai, đặc biệt là ba tháng đầu thai kỳ chỉ sử dụng thuốc nếu lợi ích vượt trội hơn nguy cơ nó mang lại.
Thuốc cũng được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp nên để đảm bảo an toàn cho trẻ thì bà mẹ nên ngừng cho con bú, trường hợp cần dùng thuốc thì phải tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nơi bảo quản phải khô ráo, thoáng mát, không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao để tránh thuốc bị ẩm mốc.
Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ lọ thuốc.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-10189-10.
Nhà sản xuất: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp - Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 1g.
9 Thuốc Cerixon Inj 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Cerixon 1g giá bao nhiêu? Thuốc Cerixon Inj 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cerixon Inj 1g mua ở đâu?
Thuốc Cerixon Inj 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cerixon Inj 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 8 hình ảnh