Cerahead 800mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28901-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at157 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Cerahead có chứa gồm:
- Piracetam: 800 mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Cerahead là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Cerahead được chỉ định để:
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng hỗ trợ điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Điều trị chóng mặt.
- Người cao tuổi bị chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi, thay đổi khí sắc, sa sút trí tuệ, kém chú ý đến bản thân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Notamcef 1200mg Meyer-BPC điều trị giảm nhận thức
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cerahead 800mg
3.1 Liều dùng
Liều sử dụng thông thường: Sử dụng 30 - 160 mg/kg/ngày, ngày chia ra từ 3 - 4 lần.
Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở đối tượng người lớn tuổi: Sử dụng từ 1,2 g - 2,4 g/ngày (tùy vào từng trường hợp). Liều có thể cao tới 4.8 g/ ngày trong những tuần đầu.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương: Liều khởi đầu 9 - 12g/ngày và liều duy trì là 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g ngày.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:
- Độ thanh thải creatinin từ 50 - 79 mL/ phút:
- Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 30 - 49 mL phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 29 mL phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần ngày.
- Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/ phút.
3.2 Cách dùng
Piracetam nên được dùng đường uống, cùng với thức ăn hoặc không.
Nên nuốt nguyên viên với chất lỏng, chia làm 2 - 4 lần/ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Cerahead cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Người mắc Huntington.
Suy gan nặng.
Xuất huyết não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Piracetam 400mg Traphaco - Thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh
5 Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, piracetam có thể gây tác dụng không mong muốn nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Các triệu chứng phù mạch như ban da mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thể hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.
Các tác dụng không mong muốn khác
Thường gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 100 người sử dụng).
- Tâm thần: Lo âu.
- Thần kinh: Tăng động.
- Toàn thân: Tăng cân.
Ít gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 1.000 người sử dụng)
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Ngủ gà.
- Toàn thân: Suy nhược.
Chưa biết tần suất
- Hệ bạch huyết và máu: Rối loạn xuất huyết.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, nhạy cảm.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần, phấn khích, lo âu, ảo giác.
- Thần kinh: Mất điều hòa, suy giảm khả năng thăng bằng, làm trầm trọng chứng động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
- Tai và tai trong: Hoa mắt, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, viêm da phù nề.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
6 Tương tác thuốc
Hormone thyroid: Gây rối loạn thần kinh, kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Acenocoumarol, Warfarin: Tăng thời gian prothrombin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do thuốc được đào thải qua thận, do đó sự thải trừ của thuốc phụ thuộc trực tiếp vào chức năng của thận. Thận trọng trên bệnh nhân suy thận.
Không nên dừng thuốc đột ngột khi điều trị ở bệnh nhân rung giật cơ do có thể dẫn đến co giật.
Thuốc tác động trên sự kết tập tiểu cầu, do đó cần thận trọng trên đối tượng bị xuất huyết nặng, người có nguy cơ xuất huyết, rối loạn cầm máu, có tiền sử tai biến mạch máu não,...
Thuốc không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.
7.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai
Thuốc qua được nhau thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc sử dụng thì nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ vậy nên cần thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cerahead nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28901-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cerahead 800mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cerahead hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cerahead 800mg mua ở đâu?
Thuốc Cerahead mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cetampir 800 chứa hoạt chất piracetam, có tác dụng tăng cường hoạt động thần kinh, thường được dùng để điều trị cho người bị suy giảm nhận thức.
Thuốc Lifecita 800 DT được sử dụng trong điều trị chóng mặt, chấn thương não, rung giật cơ, nghiện rượu,...
12 Cơ chế tác dụng
12.1 Dược lực học
Piracetam thuộc nhóm thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam (dẫn xuất vòng của Acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam. oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện kha năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin dopamin .. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhớ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng Glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và Acid Lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP: Điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
12.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng đạt được khoảng 100%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 2 giờ[1].
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,71L/kg. Thuốc di chuyển vào tất cả các mô trong cơ thể, qua hàng rào máu não, nhau thai và cả màng dùng trong thẩm tích thận.
Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Khoảng 95% liều dùng được thải trừ.
13 Ưu điểm
Piracetam là hoạt chất được chứng minh hiệu quả tốt trong vai trò bảo vệ thần kinh [2]
Piracetam là một thuốc thần kinh được sử dụng rất phổ biến và tác tác dụng hiệu quả trong điều trị suy giảm nhận thức.
Thuốc có khoảng điều trị rộng, hầu như không có nguy cơ quá liều và gây độc cho người dùng.
Với dạng viên nén bao phim, người dùng có thể tự sử dụng dễ dàng viên không gây mùi vị khó chịu khi uống [3].
Giá thành hợp lý, dễ mua tại các nhà thuốc.
14 Nhược điểm
- Số viên dùng mỗi lần tương đối nhiều, tùy từng bệnh nhân mà có thể lựa chọn chế phẩm có hàm lượng phù hợp.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Piracetam, PubChem. Truy cập ngày 04 tháng 08 năm 2023
- ^ Tác giả Philippa C R Wheble, Emily S Sena, Malcolm R Macleod (Ngày đăng 22 tháng 11 năm 2007). A systematic review and meta-analysis of the efficacy of piracetam and piracetam-like compounds in experimental stroke, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 08 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây