Cerabes
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Công ty đăng ký | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Số đăng ký | VD-30558-18 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 gói x 1g |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Aspartame, Cefpodoxim proxetil, Manitol |
Tá dược | Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Natri Saccharin (Sodium Saccharin), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Aerosil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq092 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Cefpodoxim 100mg (dưới dạng cefpodoxim proxetil).
Tá dược: Manitol, aspartam, natri CMC, natri citrat, natri benzoat, natri saccharin, crospovidon, bột hương trái cây, aerosil, phẩm màu quinolein.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cerabes
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (viêm phổi cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn).
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp).
- Nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa, không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng.
- Lậu không biến chứng (niệu đạo, cổ tử cung, trực tràng).
- Viêm xoang hàm trên cấp.
Chưa xác định hiệu quả và độ an toàn trên trẻ dưới 2 tháng tuổi.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cepoxitil 100 Sachet điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cerabes
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ >12 tuổi:
Loại nhiễm khuẩn | Tổng liều/ngày | Số lần uống | Thời gian điều trị |
Viêm họng/viêm amidan | 200mg | 100mg x 2 | 5–10 ngày |
Viêm phổi cộng đồng | 400mg | 200mg x 2 | 14 ngày |
Lậu không biến chứng | 200mg | Liều duy nhất | Liều duy nhất |
Nhiễm khuẩn da, mô mềm | 800mg | 400mg x 2 | 7–14 ngày |
Viêm xoang hàm cấp | 400mg | 200mg x 2 | 10 ngày |
Viêm tiết niệu không biến chứng | 200mg | 100mg x 2 | 7 ngày |
Trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi:
Loại nhiễm khuẩn | Tổng liều/ngày | Số lần uống | Thời gian điều trị |
Viêm tai giữa cấp | 10mg/kg | 5mg/kg x 2 | 5 ngày (tối đa 400mg/ngày) |
Viêm họng/viêm amidan | 10mg/kg | 5mg/kg x 2 | 5–10 ngày (tối đa 200mg/ngày) |
Viêm xoang hàm cấp | 10mg/kg | 5mg/kg x 2 | 10 ngày (tối đa 400mg/ngày) |
Suy thận:
Với Độ thanh thải creatinin <30ml/phút: giãn cách liều 24 giờ.
Bệnh nhân thẩm tách máu: dùng 3 lần/tuần sau thẩm tách.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Đường dùng: Uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Cách pha: Cho bột thuốc vào 15ml nước đun sôi để nguội (khoảng 3 muỗng cà phê), khuấy đều và uống ngay.[1]
4 Chống chỉ định
Có dị ứng với nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Pedolas 200 điều trị nhiễm khuẩn da
5 Tác dụng phụ
Mức độ | Tác dụng phụ |
Thường gặp (>1/100) | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, bội nhiễm |
Ít gặp (1/1.000 – 1/100) | Đau đầu, chóng mặt, dị cảm, phát ban, nổi mề đay, ngứa, mệt mỏi |
Hiếm gặp (<1/1.000) | Rối loạn máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu), viêm gan, vàng da |
Rất hiếm (<1/10.000) | Phản vệ, co thắt phế quản, hội chứng Stevens-Johnson, tăng creatinin |
6 Tương tác
- Các thuốc kháng acid, chất chẹn H₂ làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim.
- Probenecid làm giảm quá trình bài tiết cephalosporin.
- Có thể làm tăng tác dụng của warfarin và giảm hiệu quả thuốc tránh thai chứa oestrogen.
- Giảm hấp thu khi dùng cùng thuốc làm tăng pH dạ dày, nên uống cách nhau 2–3 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân dị ứng penicillin do nguy cơ mẫn cảm chéo (khoảng 10%).
Phải ngừng thuốc nếu có phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Có thể gây viêm đại tràng giả mạc liên quan Clostridium difficile, thậm chí phải phẫu thuật.
Aspartam có chứa phenylalanin, cần lưu ý với bệnh nhân phenylceton niệu.
Không nên dùng khi không chắc chắn có nhiễm khuẩn để tránh kháng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây đau đầu, chóng mặt; cần thận trọng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không gây quái thai ở động vật; tuy nhiên, chỉ dùng khi thật cần thiết vì chưa có đủ dữ liệu ở người.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ; cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi quyết định tiếp tục dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Xử trí: chuyển tới cơ sở y tế gần nhất.
Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể hữu ích nếu suy thận.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, thoáng mát, tránh nhiệt độ cao.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Cerabes hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Daharus 100 của Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông với thành phần Cefpodoxim proxetil chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp trên và nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
Sản phẩm Alexdoxim 100 của Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 với thành phần Cefpodoxim 100mg chỉ định dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn không biến chứng của viêm đường tiết niệu, bệnh lậu...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Nhóm thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Mã ATC: J01DD13.
Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn penicillin (PBPs), từ đó ức chế bước cuối của quá trình tổng hợp peptidoglycan. Có độ bền vững cao trước beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.
Dược động học
Dạng tiền dược (cefpodoxim proxetil) được hấp thu qua đường uống và chuyển hóa bởi esterase không đặc hiệu thành cefpodoxim có hoạt tính.
Sinh khả dụng thuốc đạt khoảng 50%, tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh: 2–3 giờ sau uống.
Liên kết protein huyết tương: khoảng 40%.
Thời gian bán thải: 2,1–2,8 giờ ở người khỏe mạnh; 3,5–9,8 giờ ở bệnh nhân suy thận.
Thải trừ: qua thận, chủ yếu dưới dạng không đổi; có thể loại bỏ qua thẩm tách máu.
10 Thuốc Cerabes giá bao nhiêu?
Thuốc Cerabes hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cerabes mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cerabes để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- Có dạng bào chế dễ sử dụng cho trẻ em và người lớn.
- Dùng được cả khi có hoặc không có thức ăn.
- Sinh khả dụng tương đối cao và ổn định.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
13 Nhược điểm
- Có thể gây rối loạn tiêu hóa và các phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Hiệu quả chưa được xác định ở trẻ dưới 2 tháng.
Tổng 9 hình ảnh








