1 / 6
cepodoxim 100 us 1 I3306

Cepodoxim 100–US

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US pharma USA
Công ty đăng kýCông ty TNHH US pharma USA
Số đăng kýVD-20349-13
Dạng bào chếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 14 gói x 3g
Hoạt chấtAspartame, Cefpodoxim proxetil
Tá dượcTalc, Aerosil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq241
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi gói 3 g chứa:

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg.

Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, bột mùi dâu vừa đủ 1 gói.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cepodoxim 100–US

Cefpodoxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ tác dụng rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả một số chủng sinh beta-lactamase. Tuy nhiên, hiệu quả có thể giảm ở những vùng có tỷ lệ kháng kháng sinh cao.

Chỉ định:

  • Điều trị viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ đến vừa do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả chủng sinh beta-lactamase).
  • Điều trị đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis không sinh beta-lactamase.
  • Điều trị viêm họng, viêm amidan nhẹ đến vừa do Streptococcus pyogenes (không phải lựa chọn ưu tiên, dùng thay thế khi thuốc chính không phù hợp).
  • Điều trị viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Điều trị viêm bàng quang chưa biến chứng do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus.
  • Điều trị bệnh lậu cấp chưa biến chứng (niệu đạo, cổ tử cung, hậu môn – trực tràng) do Neisseria gonorrhoeae có hoặc không sinh penicillinase.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở da và mô mềm chưa biến chứng do Staphylococcus aureus (có/không sinh penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Thuốc Cepodoxim 100–US điều trị viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ
Thuốc Cepodoxim 100–US điều trị viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefpodoxim 200-US điều trị viêm họng viêm amidan

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cepodoxim 100–US

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 13 tuổi

Viêm phổi hoặc đợt cấp viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, mỗi 12 giờ, dùng 10–14 ngày.

Viêm họng, viêm amidan, viêm bàng quang chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày (viêm họng, amidan) hoặc 7 ngày (viêm bàng quang).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7–14 ngày.

Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: Uống 1 liều duy nhất 200 mg, sau đó điều trị tiếp bằng doxycyclin để dự phòng nhiễm Chlamydia.

Trẻ em

Viêm tai giữa cấp (5 tháng – 12 tuổi): 5 mg/kg (tối đa 200 mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.

Viêm phế quản/viêm amidan: 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày.

Trẻ < 15 ngày tuổi: Không khuyến cáo dùng.

Từ 15 ngày – 6 tháng: 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

6 tháng – 2 tuổi: 40 mg/lần, ngày 2 lần.

3 – 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần.

9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.

Người suy thận

Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút (không thẩm tách máu): dùng liều thông thường nhưng cách mỗi 24 giờ.

Bệnh nhân thẩm tách máu: dùng liều thông thường, 3 lần/tuần.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên gói sau khi pha theo hướng dẫn, có thể dùng cùng hoặc sau bữa ăn để tăng hấp thu.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với cefpodoxim hoặc các cephalosporin khác.

Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Rolxexim 200mg điều trị viêm phế quản, viêm phổi

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp (1/1000–<1/100)

  • Dị ứng: Có thể xuất hiện phản ứng kiểu bệnh huyết thanh với biểu hiện phát ban kèm sốt và đau khớp, hoặc xảy ra phản ứng phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp (<1/1000)

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn huyết học.
  • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Kích động, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, chóng mặt.

6 Tương tác

Hấp thu cefpodoxim giảm khi dùng cùng thuốc kháng acid → tránh phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đánh giá tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác trước khi điều trị.

Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với penicillin, bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cũng như phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ; cephalosporin thường được coi là an toàn.

Cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể gây rối loạn hệ vi khuẩn ruột, tác dụng toàn thân ở trẻ, hoặc ảnh hưởng kết quả nuôi cấy vi khuẩn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa ghi nhận ca quá liều. Các biểu hiện quá liều có thể bao gồm cảm giác buồn nôn, nôn mửa, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.

Nếu ngộ độc nặng, có thể áp dụng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Cepodoxim 100–US hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Biacefpo 200, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 sản xuất, có chứa hoạt chất Cefpodoxim proxetil được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm các bệnh lý ở đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, cũng như một số bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Công ty Eskayef Bangladesh Limited sản xuất thuốc Eskafoxim 100 với thành phần chính là Cefpodoxim proxetil. Đây là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, được dùng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da – mô mềm và một số bệnh lây qua đường tình dục.

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, bền vững với nhiều beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Thuốc tác động lên các cầu khuẩn Gram dương (S. pneumoniae, liên cầu nhóm A, B, C, G, S. aureus, S. epidermidis) và một số vi khuẩn Gram âm (E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Citrobacter), cũng như H. influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria. Thuốc ít hoặc không hiệu quả với Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens, Clostridium spp., MRSA, Enterococcus, Pseudomonas spp., Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia, Legionella.

Dược động học

Hấp thu: Cefpodoxim proxetil hấp thu qua Đường tiêu hóa, được thủy phân thành cefpodoxim có hoạt tính. Sinh khả dụng khoảng 50%, tăng khi dùng cùng thức ăn.

Phân bố: Liên kết protein huyết tương khoảng 40%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 2–3 giờ, trung bình 1,4 mcg/ml (100 mg), 2,3 mcg/ml (200 mg), 3,9 mcg/ml (400 mg).

Chuyển hóa: Không chuyển hóa ở gan hoặc thận.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận; 29–38% liều được thải trong 12 giờ ở người chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải 2,1–2,8 giờ (bình thường), kéo dài 3,5–9,8 giờ (suy thận). Một phần thuốc được loại bỏ qua thẩm tách máu.

10 Thuốc Cepodoxim 100–US giá bao nhiêu?

Thuốc Cepodoxim 100–US hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Cepodoxim 100–US mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cepodoxim 100–US để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả một số chủng sinh beta-lactamase.
  • Có thể dùng đường uống với sinh khả dụng tương đối tốt, tăng khi dùng cùng thức ăn.
  • Chỉ định đa dạng, bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da và bệnh lậu.
  • Liều dùng linh hoạt cho nhiều nhóm tuổi và tình trạng bệnh.

13 Nhược điểm

  • Hiệu quả giảm tại các vùng có tỷ lệ kháng cephalosporin thế hệ 3 cao, đặc biệt ở Việt Nam.
  • Không tác dụng trên nhiều vi khuẩn kháng như MRSA, Pseudomonas spp., Enterococcus.

Tổng 6 hình ảnh

cepodoxim 100 us 1 I3306
cepodoxim 100 us 1 I3306
cepodoxim 100 us 2 B0650
cepodoxim 100 us 2 B0650
cepodoxim 100 us 3 Q6023
cepodoxim 100 us 3 Q6023
cepodoxim 100 us 4 K4386
cepodoxim 100 us 4 K4386
cepodoxim 100 us 5 D1648
cepodoxim 100 us 5 D1648
cepodoxim 100 us 6 S7012
cepodoxim 100 us 6 S7012

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cepodoxim 100–US 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cepodoxim 100–US
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789