Ceozime Capsule 200mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Theragen Etex, Theragen Etex Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Saint Corporation |
Số đăng ký | VN-21121-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hp2400 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Ceozime 200mg gồm có:
- Celecoxib hàm lượng 200mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Ceozime Capsule 200mg là thuốc gì?
Thuốc Ceozime Capsule 200mg được dùng để điều trị triệu chứng:
- Thoái hóa khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Đau cấp tính
- Thống kinh nguyên phát
==>> Xem thêm: Apibrex 200: Tác dụng, chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceozime Capsule 200mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA) | khuyến cáo 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg, 2 lần/ngày. |
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (R4) | khuyến cáo là 100 mg hoặc 200 mg 2 lần mỗi ngày |
Viêm cột sống dính khớp (AS) | khuyến cáo là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg 2 lần mỗi ngày. |
Kiểm soát đau cấp tính | liều khởi đầu khuyến cáo là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết, sau đó nếu cần khuyến cáo là 200 mg x 2 lần mỗi ngày vào các ngày tiếp theo. |
Điều trị Đau Bụng Kinh nguyên phát | khuyến cáo là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết, sau đó nếu cần khuyến cáo là 200 mg x 2 lần mỗi ngày vào các ngày tiếp theo. |
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nếu bệnh nhân khó nuốt viên thuốc có thể tách vỏ nang cho toàn bộ lượng thuốc hoà với nước, sinh tố hoặc cháo và dùng ngay lập tức.[1]

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần thuốc Ceozime Capsule.
Bệnh nhân bị quá mẫn với sulfonamid.
Đã gặp phải tình trạng dị ứng, mề đay khi sử dụng các thuốc Nsaid, aspirin, ức chế COX-2.
Chống chỉ định dùng giảm đau trong trường hợp ghép động mạch vành nhân tạo.
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú
Suy thận nặng
Suy tim nặng
Say gan nặng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Celecoxib 200 – HV điều trị đau như đau bụng kinh, bệnh viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: viêm xoang, viêm phế quản, mất ngủ, thiếu máu, chóng mặt, tăng huyết áp, ho nôn, đau bụng, ngứa.
Ít gặp: viêm họng, viêm mũi, quá mẫn, lo lắng, buồn ngủ, nhìn mờ, ù tai, tim đập nhanh, loét dạ dày.
Hiếm gặp: Rối loạn kinh nguyệt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm phổi, ảo giác.
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ, tắc động mạch võng mạc, viêm mạch máu, suy gan, viêm da tróc vảy, viêm cơ, viêm thận kẽ.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế CYP2C9 | Tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương. |
Chất cảm ứng CYP2C9 (rifampicin, carbamazepin, barbiturat) | Giảm nồng độ celecoxib. |
Warfarin và thuốc chống đông máu | Có thể tương tác. |
Lithium | Tăng nồng độ lithium trong huyết tương. |
Aspirin | Không ảnh hưởng tác dụng kháng tiểu cầu của aspirin. |
Thuốc chống tăng huyết áp (ACEI, ARB, lợi tiểu, chẹn beta) | Giảm tác dụng hạ huyết áp. |
Cyclosporin | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận. |
Fluconazol | Tăng nồng độ celecoxib. |
Ketoconazol | Không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa celecoxib. |
Dextromethorphan và metoprolol | Tăng nồng độ trong huyết tương. |
Thuốc lợi tiểu | Giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid và thiazid |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ gặp tác dụng phụ trên tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim có thể gặp khi dùng thuốc Celecoxib và các NSAID khác, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
Thuốc có thể gây tăng huyết áp, hoặc gây phù, ứ dịch ở bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp.
Bệnh nhân cao tuổi hoặc người có tiền sử loét dạ dày nên thận trọng khi sử dụng thuốc do có nguy cơ nặng hơn các tác dụng phụ trên tiêu hoá.
Thuốc có thể tăng nguy cơ viêm gan, suy gan nên cần theo dõi và thực hiện đánh giá chức năng gan.
Tá dược thuốc có lactose nên có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai, do đó chỉ sử dụng khi bác sĩ đánh giá lợi ích nhiều hơn nguy cơ gây bệnh.
Phụ nữ không nên cho con bú sau khi dùng thuốc do nguy cơ tác dụng phụ nguy hiểm ở trẻ do các bằng chứng về độ an toàn chưa rõ ràng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời, các biện pháp có thể sử dụng như gây nôn, dùng than hoạt, thẩm tách máu… tùy thuộc tình trạng người bệnh.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ceozime Capsule 200mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Golcoxib 200mg là sản phẩm của công ty dược phẩm Me Di Sun, với thành phần tương tự gồm có celecoxib hàm lượng 200mg, chỉ định chống viêm, giảm đau trong các triệu chứng viêm, sưng khớp. Đóng gói 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Celecoxib 200mg Khapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, trong thành phần chứa Celecoxib hàm lượng 200mg, giúp giảm đau khớp, thoái hoá khớp, đau bụng kinh… Đóng gói 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Ceozime Capsule 200mg có chứa thành phần là celecoxib, hoạt chất này có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, tác nhân gây đau, sưng, viêm thông qua việc ngăn chặn enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2). So với các Nsaid ức chế không chọn lọc khác, thì celecoxib lại ít tác động lên enzym cyclooxygenase-1 (COX-1), nhờ vậy những tác dụng phụ trên tiểu cầu, dạ dày sẽ ít bị ảnh hưởng.
9.2 Dược động học
Hấp thu: nhanh chóng qua đường tiêu hoá, nếu uống cùng thức ăn có hàm lượng chất béo cao sẽ làm chậm thời gian nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất nhưng tăng giá trị AUC. khi uống liều uống 200mg duy nhất , nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong máu sau 3 giờ.
Phân bố: gắn với protein huyết tương hàm lượng trên 97%, thuốc có Thể tích phân bố khoảng 400L ở trạng thái ổn định.
Chuyển hoá: Ceozime Capsule 200mg được chuyển hoá qua gan bởi isoenzym CYP450 2C9.
Thải trừ: nửa đời thải trừ của thuốc đo được khoảng 11 giờ và giá trị hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500mL/phút.
10 Thuốc Ceozime Capsule 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ceozime Capsule 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ceozime Capsule 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Ceozime Capsule 200mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ceozime Capsule 200mg có chứa thành phần celecoxib có tác dụng hiệu quả trong giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhưng ít gây tác dụng phụ hơn so với các thuốc kháng viêm khác.
- Ceozime Capsule 200mg bào chế dạng viên nang tiện lợi trong quá trình bảo quản, có thể tách vỏ nang pha thuốc khi khó sử dụng bằng đường uống.
13 Nhược điểm
- Có một số tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, hệ tim mạch.
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai.
Tổng 16 hình ảnh















