Celofirm 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ferrer, Công ty Ferrer International S.A |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-22088-19 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | am1991 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 630 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celofirm 200 ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Celofirm 200 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Celofirm 200 chứa:
- Hoạt chất: Celecoxib 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Celofirm 200 là thuốc gì?
Celofirm được sử dụng với mục đích:
- Làm giảm triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp ở người lớn.
- Điều trị các trường hợp đau cấp tính, gồm cả đau sau phẫu thuật, sau nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celegesis 100mg - Thuốc giúp giảm đau, kháng viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celofirm 200
Có thể không cần chú ý đến bữa ăn khi uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày, nhưng với liều cao hơn ( 2 viên/lần x 2 lần/ngày) để cải thiện hấp thu phải uống vào bữa ăn.
Trường hợp | Liều dùng |
Thoái hóa khớp ở người lớn | Liều thông thường là 1 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc ½ viên/lần x 2 lần/ngày. |
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn | Liều thông thường là ½ - 1 viên/lần x 2 lần/ngày. |
Đau cấp tính + thống kinh ở người lớn | Liều thông thường: Trong ngày đầu uống 1 lần 2 viên, tiếp theo 1 viên nếu cần. Nếu cần tiếp tục giảm đau, dùng liều 1 viên x 2 lần/ngày. |
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của Celofirm 200.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Suy thận, suy gan mức độ nặng.
Viêm đại tràng.
Dị ứng với các sulfonamid.
Hen suyễn, dị ứng với Aspirin hoặc với các thuốc kháng viêm không steroid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Medicel 200 giúp giảm triệu chứng viêm khớp dạng thấp
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hóa | Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn |
Hô hấp | Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi | |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt | |
Da | Ban | |
Hiếm gặp | Tim mạch | Ngất, rung thất, suy tim sung huyết, nghẽn mạch phổi, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, tai biến mạch máu não, viêm mạch |
Tiêu hóa | Tắc ruột, chảy máu đường tiêu hóa, thủng ruột, viêm đại tràng chảy máu, viêm tụy, thủng thực quản | |
Gan mật | Sỏi mật, vàng da, suy gan, viêm gan | |
Huyết học | Giảm lượng tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm bạch cầu | |
Chuyển hóa | Giảm Glucose huyết | |
Thần kinh trung ương | Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát | |
Thận | Suy thận cấp, viêm thận kẽ | |
Da | Ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc | |
Chung | Nhiễm khuẩn, tử vong, phản vệ, phù mạch |
6 Tương tác
Celecoxib dùng cùng với các thuốc ức chế men chuyển làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Nếu đang dùng fluconazol, nên dùng thuốc celecoxib với liều thấp nhất.
Nồng độ của celecoxib trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với những thuốc ức chế hoặc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 isoenzym CYP2C9.
Celecoxib có thể tương tác với những thuốc được chuyển hóa bởi enzym isoenzym CYP2D6.
Tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid có thể giảm khi dùng cùng với celecoxib.
Celecoxib kết hợp với aspirin có thể làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc các tác dụng có hại khác.
Celecoxib có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương khi dùng cùng.
Celecoxib dùng đồng thời với warfarin đã xảy ra các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin.
Ciclosporin và Tacrolimus kết hợp với các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng độc hại cho thận.
Không nên phối hợp celecoxib và thuốc kháng viêm không steroid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Celofirm 200 cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Người có tiền sử hen, dị ứng với Aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid cần thận trọng khi dùng Celofirm 200.
Bệnh nhân tăng huyết áp, người cao tuổi cũng cần thận trọng khi dùng thuốc (có thể giảm liều ở người cao tuổi nếu cần).
Nếu có nhiễm khuẩn, suy gan, viêm nhiễm đường hô hấp trên, dị ứng ở da phải dừng thuốc ngay.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Doresyl 400mg - giảm đau, chống viêm
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng celecoxib trên phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên dùng khi lợi ích vượt quá nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch của thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được celecoxib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế nên cân nhắc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện tượng chóng mặt và nhức đầu có thể ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Ngủ lịm, buồn nôn, nôn, ngủ lơ mơ, đau vùng thượng vị. Hiếm gặp: chảy máu tiêu hóa, suy thận cấp, tăng huyết áp, ức chế hô hấp, phản vệ, hôn mê.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho người bệnh. Có thể dùng biện pháp gây nôn hoặc sử dụng Than hoạt tính (Người lớn: 60 – 100g, Trẻ em: 1 - 2 g/kg).
7.5 Bảo quản
Thuốc Celofirm 200 cần được bảo quản:
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Nơi khô ráo.
- Tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Celofirm 200 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Mibecerex 400mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM. Thuốc chứa Celecoxib 400mg, được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp; thoái hóa khớp tay, khớp chân; thống kinh thể nguyên phát; điều trị đợt đau cấp. Trong trường hợp đau, bạn có thể dùng 1 viên/lần, tiếp theo là ½ viên/lần nếu cần. Thuốc có giá 180.000 đồng/Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Beroxib 200mg thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Becamex, chứa Celecoxib hàm lượng 200mg, được dùng trong điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn, bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng, điều trị tình trạng đau cấp.Thuốc bào chế dưới dạng viên nang cứng và có giá 75.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-22088-19.
Nhà sản xuất: Công ty Ferrer International S.A.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Celecoxib thuốc nhóm thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Cơ chế hoạt động do ức chế enzym cyclooxygenase-2 (COX-2) của quá trình tổng hợp prostaglandin.
Trên người, ở nồng độ trị liệu Celecoxib không ức chế enzym COX-1.
Trên mô hình thực nghiệm động vật gây khối u ở ruột kết, celecoxib làm giảm sự xuất hiện và giảm số lượng các khối u.
10.2 Dược động học
Celecoxib hấp thu tốt. Sau khoảng 2 – 3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Celofirm 200 uống cùng thức ăn nhiều chất béo làm chậm hấp thu thuốc khoảng 1 giờ.
Thời gian bán hủy khoảng 8 - 12 giờ.
Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày.
Celecoxib liên kết khoảng 97% với protein huyết tương.
Celecoxib chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 209.
Dưới 3%Celecoxib được đào thải dưới dạng không biến đổi trong phân và nước tiểu.
Sau uống liều đơn độc, thuốc được bài tiết qua phân khoảng 57% và bài tiết qua nước tiểu khoảng 27%.
11 Thuốc Celofirm 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Celofirm 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Celofirm 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Celofirm 200 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Celofirm 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Nghiên cứu cho thấy, so với các NSAID khác như Ibuprofen và Diclofenac ở liều tiêu chuẩn, celecoxib ít gây các tác dụng độc hại trên đường tiêu hóa hơn.[1]
- FDA đã khẳng định celecoxib là thuốc giảm đau hàng đầu cho bệnh nhân viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra, còn được chỉ định để kiểm soát cơn đau cấp tính ở phụ nữ trưởng thành và Đau Bụng Kinh nguyên phát.[2]
- Celecoxib nhìn chung được dung nạp tốt, giúp cải thiện đáng kể tình trạng đau và viêm.[3]
- Dạng viên nang tiện dùng, dễ bảo quản và vận chuyển, đã được phân liều đóng gói gọn
- Celofirm 200 là sản phẩm của Công ty Ferrer International S.A, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
14 Nhược điểm
- Khi sử dụng thường gặp các tác dụng không mong muốn: đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, viêm xoang, viêm mũi, nhức đầu, chóng mặt,...
- Phụ nữ có thai 3 tháng cuối dùng celecoxib ở 3 tháng cuối có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch của thai.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Chenjian Tang và cộng sự (Đăng ngày 16 tháng 01 năm 2019). Cerebral mechanism of celecoxib for treating knee pain: study protocol for a randomized controlled parallel trial, BMC. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Brandon Cohen và cộng sự (Đăng ngày 24 tháng 03 năm 2023). Celecoxib, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả D Clemett và cộng sự (Đăng tháng 03 năm 2000). Celecoxib: a review of its use in osteoarthritis, rheumatoid arthritis and acute pain, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023