Celofen 100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hetero Drugs Limited, Hetero Labs Limited |
Công ty đăng ký | Hetero Labs Limited |
Số đăng ký | 890110525224 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Sodium Croscarmellose, Gelatin , Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tq433 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Celecoxib 100mg.
Tá dược: lactose monohydrat, croscarmellose natri, povidon, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, vỏ viên nang gelatin cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Celofen 100
Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) nhóm coxib, có tác dụng giảm đau, kháng viêm bằng cách ức chế chọn lọc enzyme COX-2, từ đó ức chế tổng hợp prostaglandin liên quan đến phản ứng viêm, đau và sốt. Thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát thiếu niên (từ 2 tuổi trở lên), viêm cột sống dính khớp, kiểm soát đau cấp tính ở người lớn và điều trị Đau Bụng Kinh nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celecoxib 200mg Mipharmco kháng viêm giảm đau trong viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celofen 100
3.1 Liều dùng
Bệnh lý | Liều dùng |
Thoái hóa khớp | 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần (100mg/lần) |
Viêm khớp dạng thấp | 100–200mg/lần, ngày 2 lần |
Viêm khớp tự phát thiếu niên (2 tuổi trở lên) | 50mg x 2 lần/ngày (10–25kg), 100mg x 2 lần/ngày (>25kg) |
Viêm cột sống dính khớp | 200mg/ngày (uống 1 lần hoặc chia 2 lần); nếu sau 6 tuần chưa đáp ứng, có thể thử 400mg/ngày trong 6 tuần; nếu không hiệu quả, nên thay điều trị khác |
Đau cấp, đau bụng kinh | Ngày đầu: 400mg, có thể bổ sung 200mg nếu cần; những ngày tiếp: 200mg x 2 lần/ngày khi cần |
Suy gan trung bình (Child-Pugh B) | Giảm 50% liều dùng |
Người chuyển hóa CYP2C9 kém | Bắt đầu bằng nửa liều khuyến cáo thấp nhất hoặc cân nhắc điều trị thay thế |
Lưu ý: Luôn sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
3.2 Cách dùng
Uống viên trực tiếp.[1]
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với celecoxib, sulfonamid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Tiền sử loét dạ dày hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
- Hen suyễn, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, nổi mề đay, dị ứng với Aspirin hoặc NSAID khác.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng sinh sản chưa dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Phụ nữ cho con bú.
- Suy gan nặng (Albumin <25g/l hoặc Child-Pugh C).
- Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinine <30ml/phút).
- Bệnh viêm ruột.
- Suy tim sung huyết (NYHA II–IV), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Coxirich 100 điều trị viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận theo hệ cơ quan và tần suất:
Rất thường gặp: Tăng huyết áp.
Thường gặp: Viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, phù ngoại vi, phát ban, ngứa, đau khớp.
Ít gặp: Thiếu máu, tăng Kali máu, lo lắng, trầm cảm, nhồi máu não, viêm miệng, táo bón, viêm dạ dày, viêm phổi, nhìn mờ, viêm kết mạc, phù mặt, co thắt phế quản, tăng men gan, creatinin máu tăng.
Hiếm gặp – rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, viêm gan, suy gan, hội chứng Stevens–Johnson, viêm thận mô kẽ, vô sinh nữ (giảm khả năng sinh sản), xuất huyết nội sọ, động kinh, mụn mủ ngoại ban cấp tính, viêm cơ, suy thận cấp.
Không rõ tần suất: Vô sinh nữ (giảm khả năng sinh sản ở nữ).
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch.
6 Tương tác
Dùng đồng thời với warfarin hoặc các thuốc chống đông khác: tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi chặt chẽ INR.
NSAID (kể cả celecoxib) có thể làm giảm tác dụng thuốc hạ huyết áp như ACEI, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Dùng với Ciclosporin hoặc Tacrolimus có thể tăng nguy cơ độc thận.
Celecoxib là chất ức chế CYP2D6: có thể tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 (ví dụ: thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn nhịp tim).
Dùng với fluconazol (ức chế CYP2C9): tăng nồng độ celecoxib, cần giảm liều.
Sử dụng cùng các thuốc cảm ứng CYP2C9 (rifampicin, carbamazepin, barbiturat): giảm hiệu lực celecoxib.
Celecoxib có thể dùng cùng aspirin liều thấp nhưng không thay thế tác dụng chống kết tập tiểu cầu của aspirin.
Chưa có nghiên cứu về tương kỵ, không pha trộn với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Cân nhắc lợi ích – nguy cơ, dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
- Nguy cơ biến chứng tiêu hóa tăng ở người cao tuổi, tiền sử loét/ chảy máu tiêu hóa, dùng đồng thời NSAID/aspirin/glucocorticoid hoặc rượu.
- Thận trọng khi có tiền sử bệnh tim mạch, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
- Không thay thế aspirin dự phòng huyết khối.
- Nguy cơ ứ dịch, phù nề, độc thận, đặc biệt ở người suy tim, rối loạn chức năng gan/thận, dùng lợi tiểu, ACEI, ARB, người cao tuổi.
- Theo dõi huyết áp, chức năng gan thận trong quá trình điều trị.
- Cảnh báo phản ứng da nghiêm trọng (Stevens–Johnson, DRESS), đặc biệt ở người dị ứng sulfonamid.
- Có thể làm mờ triệu chứng sốt, viêm.
- Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng với chống đông máu, cần giám sát INR chặt chẽ.
- Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase, kém hấp thu glucose–galactose (do chứa lactose).
- Mỗi viên chứa <23mg natri, về cơ bản là không có natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định. Celecoxib có thể gây độc thai, dị tật, đóng sớm ống động mạch, rối loạn chức năng thận thai nhi, tăng nguy cơ sảy thai.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng. Celecoxib bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng trẻ bú mẹ.
Khả năng sinh sản: NSAID, kể cả celecoxib, có thể làm chậm rụng trứng, gây vô sinh có thể hồi phục.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có nhiều kinh nghiệm về xử trí quá liều. Liều lên tới 1200mg/ngày hoặc đa liều trong 9 ngày trên người lớn khỏe mạnh không ghi nhận phản ứng nghiêm trọng. Nếu quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường: rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng nếu cần. Thẩm phân không hiệu quả do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm. Hạn dùng 24 tháng từ ngày sản xuất, không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Celofen 100 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Coxileb 100 là sản phẩm do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed sản xuất, chứa thành phần hoạt chất Celecoxib, được chỉ định giúp giảm đau và cải thiện các triệu chứng trong thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Celecoxib 100-HV do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất, với thành phần Celecoxib, được dùng trong kiểm soát các biểu hiện viêm và đau liên quan tới thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát thiếu niên cũng như viêm cột sống dính khớp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Celecoxib là một NSAID thuộc nhóm coxib, tác động chủ yếu bằng cách ức chế chọn lọc COX-2 – enzyme xúc tác tổng hợp prostaglandin liên quan tới viêm, đau và sốt, mà ít ảnh hưởng tới COX-1 nên giảm nguy cơ tác động lên tiểu cầu và niêm mạc tiêu hóa. COX-2 cũng tham gia một số chức năng sinh lý như rụng trứng, điều hòa thận, thần kinh trung ương. Celecoxib không ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu ở liều điều trị.
9.2 Dược động học
Hấp thu
- Celecoxib hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 2–3 giờ. Dùng kèm bữa ăn nhiều chất béo làm tăng Sinh khả dụng khoảng 20% và làm chậm hấp thu khoảng 1 giờ. Dùng ruột viên nang pha vào sốt táo không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học.
Phân bố
- Liên kết protein huyết tương khoảng 97% ở nồng độ điều trị, không liên kết đáng kể với hồng cầu.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa chủ yếu qua CYP2C9, tạo thành các chất không còn hoạt tính ức chế COX. Người có kiểu gen chuyển hóa CYP2C9 kém có thể tăng nồng độ và phơi nhiễm thuốc so với người chuyển hóa bình thường.
Thải trừ
- Thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa, dưới 1% liều bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu. Thời gian bán thải 8–12 giờ. Nồng độ ổn định đạt được trong 5 ngày dùng thuốc.
10 Thuốc Celofen 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Celofen 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Celofen 100 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Celofen 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Celecoxib có tác dụng giảm đau và chống viêm hiệu quả, chọn lọc trên COX-2 nên ít gây tác động phụ lên niêm mạc dạ dày so với NSAID truyền thống.
- Có thể dùng cho nhiều nhóm bệnh: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp, viêm cột sống dính khớp, đau bụng kinh nguyên phát.
13 Nhược điểm
- Có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, đặc biệt ở liều cao, dùng kéo dài hoặc ở người có yếu tố nguy cơ.
- Nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa, gan, thận và da, trong đó có thể có biến chứng nghiêm trọng, đe dọa tính mạng.
Tổng 4 hình ảnh



