Celestamine
Mã: D2696 |
https://trungtamthuoc.com/celestamine Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Betamethasone, dexchlorpheniramine |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc Chống dị ứng |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc nhóm chống dị ứng như thuốc Celestamine, Clorpheniramin, Loratadin,... Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Celestamine.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc : Chống dị ứng.
Dạng bào chế : Viên nén.
Thành phần : Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc
Tác dụng theo hoạt chất
- Betamethasone là dẫn chất của prednisolon thuộc nhóm thuốc chống viêm corticosteroid, thuốc có tác dụng chống viêm thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp prostaglandin là chất trung gian của quá trình viêm. Thuốc ức chế enzym phospholipase A2 từ đó ngăn sự tạo thành acid arachidonic từ phospholipid màng của tế bào bị tổn thương, ức chế tổng hợp cả leukotrien và prostaglandin. Gây giảm số lượng bạch cầu cũng như ức chế sự di chuyển của các bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào vào các mô tổn thương để khởi phát quá trình viêm.
- Dexchlorpheniramine maleate là thuốc thuộc nhóm kháng histamin có tác dụng chống các triệu chứng của phản ứng dị ứng như: chảy nước mũi, hắt hơi, sốt,...
Chỉ định
Celestamine được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Viêm mũi dị ứng.
- Hen phế quản nặng.
- Viêm da tiếp xúc hoặc viêm da dị ứng.
- Các bệnh về mắt như: viêm thể mi không có u hạt, viêm giác mạc, viêm mống mắt - thể mi, viêm màng mạch nho, viêm màng mạch, viêm kết mạc dị ứng, viêm màng mạch - võng mạc.
- Các tình trạng viêm kèm dị ứng khác.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo phụ thuộc vào độ tuổi:
- Với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống ngày 4 lần, mỗi lần từ 1-2 viên. Liều tối đa trong 1 ngày là 8 viên không được uống quá liều này.
- Với trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống ngày 3 lần mỗi lần ½ viên. Liều tối đa trong 1 ngày là 4 viên.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, không dùng đường khác. Uống cùng với nước lượng vừa đủ.
Thời điểm thích hợp cho việc dùng thuốc là sau khi ăn và trước lúc đi ngủ.
Không dùng thuốc khi phát hiện thuốc bị hư hỏng, biến dạng, biến màu sắc hoặc mùi vị.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Celestamine được khuyến cáo chống chỉ định với cá đối tượng sau:
- Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm toàn thân.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Người phì đại tuyến tiền liệt hoặc bị tắc cổ bàng quang.
- Người bệnh loét dạ dày, tá tràng.
- Tăng nhãn áp góc hẹp.
- Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
5 TÁC DỤNG PHỤ
Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn thường gặp như: Khô miệng, loét dạ dày tá tràng, rối loạn tiêu hóa, tăng nhãn áp, rối loạn kinh nguyệt, loãng xương,…
Một số tác dụng phụ hiếm gặp tuy nhiên nguy hiểm đó là: loãng xương, yếu cơ, gãy xương, hội chứng cushing, suy tuyến thượng thận, trẻ em chậm tăng trưởng, mụn trứng cá,...
Thông báo ngay cho chuyên gia y tế về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằngthuốc này để có được hướng giải quyết tốt nhất
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên sử dụng Celestamine với một số thuốc khác như: nhóm NSAIDs, thuốc ức chế MAO (IMAO),…
Khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ liên quan đến việc dùng chung các loại thuốc hãy báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ khắc phục kịp thời tình trạng này.
7 LƯU Ý KHI DÙNG SẢN PHẨM
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng: người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ có thai, tăng nhãn áp, tăng huyết áp, suy tim sung huyết,…
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt,... do đó không nên dùng thuốc này khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng do thuốc có khả năng tác động lên thai nhi.
- Xử lý khi quá liều: khi dùng quá 8 viên ở người lớn hoặc 4 viên ở trẻ em trong 1 ngày, nên ngừng sử dụng đồng thời đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thực hiện các biện pháp cấp cứu phù hợp.
- Quên liều nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đã cách xa hoặc gần liều kế tiếp thì bỏ qua tuyệt đối không tự ý uống nhiều thuốc để bù vào gây hiện tượng quá liều .
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
- Nhiệt độ bảo quản không quá 30oC và độ ẩm không quá 75%.
- Không bóc viên ra khỏi bao bì nếu chưa sử dụng.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất : công ty Dược phẩm PT Schering Plough Indonesia Tbk - IN ĐÔ NÊ XI A.
SDK : VN-4689-07
Đóng gói : Hộp 15 vỉ x 10 viên.