Celecoxib 200 Meyer
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer - BPC |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh Meyer - BPC |
Số đăng ký | VD-10750-10 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | d2695 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celecoxib 200 Meyer được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị tình trạng thoái hóa xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy muốn giới thiệu đến bạn đọc những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Celecoxib 200 Meyer.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Celecoxib 200 Meyer có thành phần chính là:
- Celecoxib hàm lượng 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Celecoxib 200 Meyer
2.1 Tác dụng của của thuốc Celecoxib 200 Meyer
Thuốc Celecoxib 200 Meyer là thuốc chống viêm không Steroid (NSAID) có cấu trúc Pyrazole tương tự như Diaryl. Nhờ cấu trúc đó đã giúp hoạt chất Celecoxib ức chế một cách có chọn lọc trên hoạt động của Cyclo-oxyase-2 hay còn gọi là COX-2. Nhờ ức chế có chọn lọc mà tác dụng phụ của thuốc gây ra tương đối ít và tác dụng điều trị lại rất hiệu quả.
Sự ức chế tổng hợp Prostaglandin E2 (một chất trung gian hoá học) nhờ sự ức chế COX-2 giúp giảm bớt các triệu chứng đau. Do đó hiện nay, thuốc Celecoxib 200 Meyer được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp đặc biệt là bệnh đa Polyp gia đình (FAP).
2.2 Chỉ định của thuốc Celecoxib 200 Meyer
Thuốc Celecoxib 200 meyer được các chuyên gia chỉ định để điều trị một số trường hợp bệnh nhân sau đây:
- Điều trị triệu chứng cho bênh nhân gặp tình trạng viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh Polyp đại trực tràng.
- Điều trị giảm đau cho bệnh nhân gặp các cơn đau cấp, đau bụng kinh, đau hậu phẫu thuật.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Fuxicure 400mg là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Celecoxib 200 Meyer
3.1 Liều dùng của thuốc Celecoxib 200 Meyer
Liều dùng điều trị cho các bệnh nhân bị thoái hóa khớp là mỗi ngày uống 1 viên (có thể chia làm 2 lần hoặc không).
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thì mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống từ một nửa cho đến một viên.
Liều dùng điều trị Polyp đại trực tràng: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần dùng 2 viên.
Liều dùng điều trị các cơn đau cấp, đau bụng kinh, đau hậu phẫu thuật: mỗi ngày uống 2 viên, chia làm 2 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Celecoxib 200 Meyer hiệu quả
Thuốc được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng bằng đường uống với nhiều nước.
4 Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị xuất huyết dạ dày, gan hoặc thận bị rối loạn chức năng, suy gan nặng, trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Axocexib 200mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng có thể gây ra: xuất huyết đường tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, đau lưng, vàng da, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.
Hiếm gặp có thể là các phản ứng quá mẫn, phản vệ, phù mạch.
6 Tương tác
Thuốc Celecoxib 200 Meyer tương tác với 1 số thuốc như Fluconazol, Aspirin, Warfarin hay Lithium nên bạn phải đặc biệt chú ý nếu đang trong một phác đồ điều trị bệnh khác có chứa một trong các hoạt chất trên thì cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các lưu ý kèm theo.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đã từng bị các bệnh lý về tim mạch cũng như rối loạn chức năng gan.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, ngày sản xuất trước khi dùng.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi viên thuốc có hiện tượng biến sắc, biến dạng, không còn ở trạng thái ban đầu.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Celecoxib 200 Meyer cho phụ nữ đang mang thai, nếu sử dụng thì cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ có thể xảy ra với bào thai. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Celecoxib 200 Meyer trong giai đoạn 3 tháng cuối của thai kì.
Chưa rõ thông tin thuốc Celecoxib 200 Meyer có thể tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên cần cân nhắc khi sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ nếu xảy ra hiện tượng bất thường.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 đến dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer - BPC - Việt Nam.
SĐK: VD-10750-10.
Đóng gói: Mỗi hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
9 Thuốc Celecoxib 200 Meyer giá bao nhiêu?
Thuốc Celecoxib 200 Meyer giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Celecoxib 200 Meyer mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Celecoxib 200 Meyer mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn thuốc bác sĩ kê có thuốc Celecoxib 200 Meyer để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các nghiên cứu đã chứng minh được rằng, celecoxib có hiệu quả lâm sàng vượt trội so với giả dược và tương đương các thuốc chống viêm phi steroid truyền thống trong việc điều trị thấp khớp, viêm xương khớp. [1]
- Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên cũng như các nghiên cứu kết quả dài hạn đã chứng minh rằng hồ sơ an toàn trên đường tiêu hóa của celecoxib vượt trội so với các NSAID truyền thống và tương tự như giả dược. [2]
- Ở liều khuyến cáo, celecoxib có độ an toàn trên tim mạch tương đương với ibuprofen hoặc naproxen. [3]
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Các phản ứng phụ trên tiêu hóa vẫn được báo cáo do đó bệnh nhân vẫn cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Marco Krasselt 1, Christoph Baerwald (Ngày đăng năm 2019). Celecoxib for the treatment of musculoskeletal arthritis, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả L Tive (Ngày đăng năm 2000). Celecoxib clinical profile, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Steven E Nisse và cộng sự (Ngày đăng năm 2016). Cardiovascular Safety of Celecoxib, Naproxen, or Ibuprofen for Arthritis, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023