Cefuroxim 500mg Mebiphar
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mebiphar, Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế |
Số đăng ký | VD-17529-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah912 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1865 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Cefuroxim 500mg Mebiphar có chứa:
- Hoạt chất: Cefuroxim 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Cefuroxim 500mg Mebiphar là thuốc gì?
Cefuroxim 500mg Mebiphar được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn trong trường hợp:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương, răng.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
- Bệnh Lyme.
- Bệnh lậu.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Cadiroxim 500 giúp điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar
3.1 Cách dùng
Cefuroxim 500mg Mebiphar thiết kế dưới dạng viên uống.
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Nhiễm khuẩn hô hấp dưới mức độ nhẹ và trung bình | 1 viên/ngày, chia 2 lần |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hoặc nghi viêm phổi | 2 viên/ngày, chia 2 lần | |
Viêm thận, bể thận | 1 viên/ngày, chia 2 lần | |
Lậu | 2 viên/ lần/ ngày | |
Trẻ trên 2 tuổi | Viêm tai giữa | 1 viên/ngày, chia 2 lần |
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi | Bệnh Lyme | 1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 20 ngày[1] |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Cefurovid 125 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, sinh dục - tiết niệu
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với kháng sinh Cephalosporin hay một trong những thành phần của Cefuroxim 500mg Mebiphar.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu chảy, ban da dạng sần |
Ít gặp | Phản vệ Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính Nhiễm nấm Candida Thử nghiệm Coombs (+) Mày đay, ngứa Buồn nôn, nôn Creatinin huyết thanh tăng |
6 Tương tác
Thuốc tương tác với Cefuroxim 500mg Mebiphar | Tác động |
Thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin | Giảm Sinh khả dụng của cefuroxim axetil |
Probenecid | Giảm Độ thanh thải cefuroxim ở thận, đồng thời tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương |
Aminoglycosid | Độc tính trên thận tăng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng Cefuroxim 500mg Mebiphar, cần tìm hiểu tiền sử dị ứng của người bệnh với kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Thận trọng khi dùng Cefuroxim 500mg Mebiphar đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dùng dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Ngừng thuốc nếu xảy ra bội nhiễm nghiêm trọng.
Nên thận trọng khi dùng Cefuroxim 500mg Mebiphar cho những bệnh nhân mắc bệnh Đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Soruxim 500: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ và vừa
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Cefuroxim 500mg Mebiphar cho phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Có thể sử dụng Cefuroxim 500mg Mebiphar cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, nhưng cần theo dõi hiện tượng nổi ban và tiêu chảy ở trẻ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefuroxim 500mg Mebiphar không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: tiêu chảy, co giật, kích thích thần kinh cơ, buồn nôn.
Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cùng với các biện pháp loại thuốc ra khỏi cơ thể.
7.5 Bảo quản
Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar cần được bảo quản:
- Tránh ánh sáng và ẩm.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Efodyl 500mg thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần tập đoàn Merap, chứa Cefuroxim 500mg, được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 268.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Soruxim 125 thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi, chứa Cefuroxim 125mg, chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Sản phẩm được thiết kế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống và có giá 410.000 đồng/Hộp 10 gói x 4 gam.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-17529-12.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefuroxim axetil là tiền chất của kháng sinh cefuroxim sau khi hấp thu vào cơ thể bị thủy phân tạo ra cefuroxim.
Cơ chế kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Phổ tác dụng rộng trên nhiều tác nhân gây bệnh, bền vững với nhiều enzym beta-lactamase.
Phổ hoạt động: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm kỵ khí và ưa khí, vi khuẩn Gram (-) đường ruột, Meningococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Gonococcus, Klebsiella spp. tiết beta-lactamase.
Pseudomonas spp., Enterococcus, Enterobacter,... kháng lại Cefuroxim.
10.2 Dược động học
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Thức ăn làm tăng hấp thu thuốc.
Liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 50%.
Cefuroxim phân bố rộng trong cơ thể. Thuốc qua được hàng rào máu não khi màng não bị viêm, qua được sữa mẹ và qua được nhau thai.
Thể tích phân bố biểu kiến: 9,3 – 15,8 lit/ 1,73 ml.
Cefuroxim không bị chuyển hóa.
Thời gian bán thải trong huyết tương ở người bình thường khoảng 70 phút.
½ lượng cefuroxim được lọc ở cầu thận, nửa còn lại thải trừ qua ống thận ở dạng không biến đổi, chỉ lượng rất nhỏ thải trừ qua mật.
11 Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar giá bao nhiêu?
Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Cefuroxime axetil có phổ kháng khuẩn in vitro trên nhiều vi khuẩn gram (+) và một số vi khuẩn gram (-).
- Cefuroxime bền vững trước sự phá hủy của beta-lactamase, do đó nó hữu ích trong việc điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do các chủng Haemophilusenzae, Branhamella catarrhalis và Staphylococcus aureus sản xuất beta-lactamase.[2]
- Cefuroxim có giá trị trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do Haemophilusenzae và Streptocococcus pneumoniae và rất hữu ích trong điều trị nhiễm trùng Klebsiella và Enterobacter kháng cephalosporin.[3]
- Ngoài ra, cefuroxime axetil còn là phương pháp điều trị hiệu quả ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu, da và mô mềm cũng như bệnh ban đỏ di chuyển liên quan đến bệnh lyme giai đoạn đầu.[4]
- Thuốc được dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em, hầu hết các tác dụng phụ có cường độ từ nhẹ đến trung bình.
14 Nhược điểm
- Chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng Cefuroxim 500mg Mebiphar cho phụ nữ mang thai.
- Sử dụng Cefuroxim 500mg Mebiphar thường gặp các tác dụng phụ: tiêu chảy, ban sần.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả M A Marx và cộng sự (Đăng tháng 09 năm 1988). Cefuroxime axetil, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 03 năm 2024
- ^ Tác giả R N Brogden và cộng sự. (Đăng tháng 03 năm 1979). Cefuroxime: a review of its antibacterial activity, pharmacological properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2024
- ^ Tác giả L J Scott và cộng sự. (Đăng năm 2001). Cefuroxime axetil: an updated review of its use in the management of bacterial infections, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2024