Ceftrividi 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-31976-19 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Ceftriaxon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq210 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc chứa:
Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri): 1 g
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ceftrividi 1g
Ceftrividi được sử dụng để:
Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon như: viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), bệnh lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi, lậu, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương – khớp và nhiễm khuẩn da.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (ví dụ: phẫu thuật âm đạo hoặc bụng).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar điều trị viêm đường tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceftrividi 1g
3.1 Liều dùng
Người lớn: 1 – 2g/ngày, tiêm 1 hoặc 2 lần. Trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/ngày.
Dự phòng phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1g trước 30 – 120 phút; phẫu thuật kết trực tràng: tiêm 2g trước 30 – 120 phút.
Trẻ em: 20 – 50mg/kg/ngày; trường hợp nặng có thể tăng đến 80mg/kg/ngày. Liều ≥ 50mg/kg chỉ tiêm truyền tĩnh mạch chậm ≥ 30 phút.
Trẻ ≥ 50kg: Dùng liều tương tự người lớn.
Viêm màng não: Liều khởi đầu 100mg/kg/ngày (tối đa 4g/ngày), dùng 1 lần hoặc chia 2 lần mỗi 12 giờ, điều trị 7 – 21 ngày.
Trẻ sơ sinh: Tiêm truyền tĩnh mạch trong 60 phút, liều 20 – 50mg/kg/ngày, tối đa 50mg/kg/ngày.
Suy thận – gan phối hợp: Điều chỉnh liều theo xét nghiệm máu.
Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Không quá 2g/ngày.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Tiêm 2g sau mỗi lần thẩm phân hoặc sau 72 giờ.
3.2 Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g ceftriaxon với 10ml nước cất tiêm, tiêm chậm 2 – 4 phút.
Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 2g với 40ml dung dịch không chứa calci (NaCl 0,9%, Glucose 5% hoặc 10%, NaCl 0,45% + glucose 2,5%), truyền ≥ 30 phút.
Tiêm bắp: Hòa tan với 3,5ml lidocain 1%.[1]
Lưu ý: Không pha lẫn với thuốc kháng khuẩn khác hoặc dung dịch chứa calci (Ringer lactat, Hartmann), aminoglycosid, amsacrin, Vancomycin, fluconazol.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với ceftriaxon hoặc kháng sinh beta-lactam.
Trẻ sinh non (< 4 tuần tuổi).
Trẻ sơ sinh tăng bilirubin huyết, đặc biệt khi dùng chung chế phẩm chứa calci.
Dùng đồng thời ceftriaxon với chế phẩm chứa calci ở trẻ sơ sinh.
Không dùng đồng thời ceftriaxon với Canxi (đường tĩnh mạch) ở trẻ sơ sinh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Greenkaxone 1g điều trị nhiễm khuẩn cấu trúc da
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10) | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu chảy, phân mềm, tăng men gan, phát ban. |
Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100) | Nhiễm khuẩn, thiếu máu, rối loạn đông máu, nhức đầu, chóng mặt, ngứa, viêm tĩnh mạch, sốt, tăng creatinin huyết. |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Viêm đại tràng màng giả, co thắt phế quản, mày đay, tiểu máu, glucose niệu, phù, ớn lạnh. |
6 Tương tác
Dung dịch chứa calci: Không dùng chung vì có nguy cơ kết tủa ceftriaxon-calci.
Thuốc chống đông đường uống: Có thể tăng tác dụng kháng vitamin K, cần theo dõi INR.
Aminoglycosid: Có thể tăng độc tính trên thận, cần giám sát.
Amsacrin, vancomycin, fluconazol, aminoglycosid, labetalol: Không pha chung trong cùng dung dịch truyền.
Probenecid: Không ảnh hưởng đến thải trừ ceftriaxon.
Thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid): Không gây suy thận.
Xét nghiệm: Có thể dương tính giả Coombs, galactose huyết và glucose niệu khi dùng phương pháp không enzym.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng thuốc ngay nếu có phản ứng quá mẫn nặng.
Tránh phối hợp với chế phẩm chứa calci ở mọi đường tiêm truyền.
Theo dõi công thức máu khi điều trị dài ngày.
Đề phòng viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.
Kiểm tra nguy cơ thiếu máu tán huyết miễn dịch khi có dấu hiệu thiếu máu.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan – thận, trẻ sơ sinh có nguy cơ bệnh não bilirubin.
Kiểm tra siêu âm túi mật nếu xuất hiện hình ảnh nghi ngờ sỏi mật.
Theo dõi siêu âm thận khi có dấu hiệu sỏi thận hoặc tăng calci niệu.
Cân nhắc nguy cơ tăng natri máu ở bệnh nhân cần hạn chế natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ceftriaxon có thể qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Xử trí: Không thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Ceftrividi 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Rexone 2g do Công ty TNHH Reliv Pharma sản xuất, chứa hoạt chất Ceftriaxon với hàm lượng 2g, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm các trường hợp viêm màng não, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, lậu, giang mai, nhiễm khuẩn huyết…
Sản phẩm Shinpoong Cefaxone 1g do Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo sản xuất, chứa hoạt chất Ceftriaxon với hàm lượng 1g, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm viêm màng não, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu…
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Ceftriaxon là kháng sinh beta-lactam nhóm Cephalosporin thế hệ 3, mã ATC J01DA13. Thuốc ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBPs), làm gián đoạn quá trình hình thành peptidoglycan, dẫn đến ly giải vi khuẩn.
Cơ chế kháng thuốc gồm:
Thủy phân bởi beta-lactamase (ESBLs, AmpC, carbapenemase).
Giảm ái lực PBPs với ceftriaxon.
Giảm tính thấm màng ngoài.
Bơm tống thuốc.
Ceftriaxon bền với nhiều beta-lactamase, phổ kháng khuẩn rộng trên vi khuẩn Gram âm, Gram dương và một số vi khuẩn kỵ khí.
Dược động học
Hấp thu
- Không hấp thu qua Đường tiêu hóa, dùng đường tiêm. Sinh khả dụng 100%.
Phân bố
- Nồng độ đỉnh huyết tương: 80mg/lít sau 2 giờ tiêm bắp, 110mg/lít sau 1 giờ tiêm tĩnh mạch 1g.
- Gắn protein huyết tương: 85 – 90%.
- Phân bố tốt vào mô và dịch, kể cả dịch não tủy khi màng não viêm.
- Qua nhau thai, vào dịch ối và sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Không chuyển hóa đáng kể, phần lớn ở dạng nguyên vẹn.
Thải trừ
- Thời gian bán thải: 8 giờ (người lớn), kéo dài đến 14 giờ ở người cao tuổi.
- Thải trừ: 40 – 65% qua thận, phần còn lại qua mật và phân.
- Suy thận hoặc suy gan: cơ chế thải trừ bù trừ qua gan hoặc thận.
10 Thuốc Ceftrividi 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Ceftrividi 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ceftrividi 1g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ceftrividi 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn Gram âm, Gram dương và kỵ khí.
- Liều dùng 1 lần/ngày thuận tiện cho điều trị.
- Bền vững với đa số beta-lactamase.
- Có hiệu quả dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
13 Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ sơ sinh tăng bilirubin huyết hoặc dùng chung với calci.
- Nguy cơ tác dụng phụ về tiêu hóa, huyết học và phản ứng quá mẫn.
Tổng 8 hình ảnh







