1 / 8
ceftriaxone acs dobfar 1 T8268

Ceftriaxone ACS Dobfar

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm VCP
Số đăng kýVD-20272-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtCeftriaxon
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq202
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ chứa:

Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri): 1 g.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar

Ceftriaxon thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng và khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình hình thành thành tế bào vi khuẩn. Thuốc ít bị ảnh hưởng bởi các enzym beta-lactamase do phần lớn vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.

Chỉ định sử dụng:

Điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: viêm màng não (kể cả trường hợp do Listeria monocytogenes), bệnh lyme, nhiễm trùng đường tiết niệu (có cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương – khớp và nhiễm khuẩn da.

Dùng dự phòng nhiễm khuẩn trong các ca phẫu thuật hoặc thủ thuật nội soi can thiệp.

Lưu ý: Ceftriaxon chỉ được khuyến cáo cho các tình trạng nhiễm khuẩn nặng, việc sử dụng cephalosporin thế hệ 3 cần được cân nhắc để tránh lạm dụng.

Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật
Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rexone 2g điều trị viêm màng não

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar

3.1 Liều dùng

Người lớn:

Liều thường: 1 – 2 g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia 2 lần.

Trường hợp nặng: có thể tăng tới 4 g/ngày.

Dự phòng phẫu thuật: trước phẫu thuật 0,5 – 2 giờ tiêm tĩnh mạch 1g.

Trẻ em:

50 – 75 mg/kg/ngày, tiêm 1 hoặc 2 lần. Tối đa 2 g/ngày.

Viêm màng não: liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày (tối đa 4 g/ngày), sau đó 100 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần/ngày.

Thời gian điều trị: 7 – 14 ngày; với Streptococcus pyogenes tối thiểu 10 ngày.

Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.

Suy thận – suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo xét nghiệm.  Trong trường hớp Độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân < 10 ml/phút: liều không vượt quá 2 g/24 giờ.

Bệnh nhân thẩm phân máu: liều 2 g tiêm sau khi kết thúc đợt thẩm phân, duy trì hiệu lực trong 72 giờ.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp: Hòa tan 1 g bột trong 3,5 ml lidocain 1%. Không tiêm > 1 g tại một vị trí. Dung dịch lidocain không dùng cho tiêm tĩnh mạch.

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa tan 1 g bột trong 10 ml nước cất vô khuẩn, tiêm trong 2 – 4 phút.

Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 2 g bột trong 40 ml dung dịch không chứa calci như NaCl 0,9%, Glucose 5%, glucose 10% hoặc NaCl 0,45% và glucose 2,5%. Truyền ít nhất trong 30 phút. Không dùng dung dịch Ringer lactat.

Ổn định dung dịch:

Tiêm bắp: bền 1 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 3 ngày trong tủ lạnh (4°C).

Tiêm tĩnh mạch: bền 3 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 10 ngày trong tủ lạnh (giảm hoạt lực 10%).[1]

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với cephalosporin hoặc có tiền sử phản vệ với penicilin.

Với dạng tiêm bắp: mẫn cảm với lidocain hoặc trẻ < 30 tháng tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Greenkaxone 1g điều trị nhiễm khuẩn hô hấp 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)Tiêu chảy; phản ứng da như ngứa, nổi ban.
Ít gặp (1/1000 – 1/100)Sốt, viêm tĩnh mạch, phù; tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; nổi mày đay.
Hiếm gặp (<1/1000)Đau đầu, chóng mặt, phản vệ; thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, rối loạn đông máu; viêm đại tràng màng giả; tiểu máu, tăng creatinin huyết; ban đỏ da dạng; tăng enzym gan thoáng qua; hình ảnh tủa ceftriaxon-calci trên siêu âm túi mật.

Khác: Phản ứng Coombs dương tính không tan máu; test galactose-huyết và glucose-niệu dương tính giả. Nguy cơ tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh vàng da.

6 Tương tác

Việc phối hợp Gentamicin, colistin hoặc furosemid với ceftriaxon có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận, do đó cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi sử dụng đồng thời.

Probenecid làm giảm quá trình đào thải ceftriaxon qua thận, từ đó khiến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao hơn bình thường.

Không được pha chung ceftriaxon với các dung dịch có chứa calci hoặc với những thuốc khác như aminoglycosid, amsacrin, Vancomycin hay fluconazol vì nguy cơ xảy ra hiện tượng kết tủa hoặc tương kỵ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khai thác kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Có nguy cơ dị ứng chéo với penicilin.

Theo dõi liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng. Khi cả 2 cơ quan đều suy giảm, liều không quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được nồng độ thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Dữ liệu còn hạn chế, nghiên cứu trên động vật không thấy độc với thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở mức thấp, cần thận trọng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc màng bụng.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Ceftriaxone ACS Dobfar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Shinpoong Cefaxone 1g do Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo sản xuất, chứa hoạt chất Ceftriaxon, được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm viêm đường hô hấp, viêm màng não, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm xương khớp…

Daytrix 1g là sản phẩm do Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l. sản xuất, chứa hoạt chất Ceftriaxon, được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, chẳng hạn như viêm đường hô hấp, viêm màng não, viêm đường tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Ceftriaxon là cephalosporin thế hệ 3 phổ rộng, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền với đa số beta-lactamase, có tác dụng trên:

Vi khuẩn Gram âm: E. coli, H. influenzae, Klebsiella spp., Neisseria spp., Proteus spp., Serratia marcescens, Pseudomonas aeruginosa (một số chủng), Acinetobacter spp.

Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, nhóm viridans.

Kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium spp., Peptostreptococcus spp. (trừ C. difficile kháng thuốc).

Dược động học

Hấp thu

Không hấp thu qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng đạt 100% sau tiêm bắp.

Nồng độ đỉnh huyết tương: khoảng 81 mg/L sau 2–3 giờ tiêm bắp 1 g.

Phân bố

Gắn protein huyết tương 85–90% (phụ thuộc nồng độ).

Thể tích phân bố: 3–13 L.

Qua được nhau thai và vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Thải trừ

Thời gian bán thải: khoảng 8 giờ; người ≥ 75 tuổi: khoảng 14 giờ.

40–65% thải trừ qua thận dạng không đổi; phần còn lại qua mật và phân, có thể bị chuyển hóa bởi hệ vi khuẩn ruột.

Suy gan: tăng thải qua thận; suy thận: tăng thải qua mật.

10 Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar giá bao nhiêu?

Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Ceftriaxon ACS Dobfar có hiệu quả cao trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng với phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram âm, Gram dương và một số kỵ khí. 
  • Dạng bột pha tiêm giúp đảm bảo sinh khả dụng tối đa, thuận tiện cho cả tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ về tiêu hóa, da và huyết học; nguy cơ phản ứng dị ứng chéo ở người dị ứng với penicilin. 
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. 

Tổng 8 hình ảnh

ceftriaxone acs dobfar 1 T8268
ceftriaxone acs dobfar 1 T8268
ceftriaxone acs dobfar 2 M5620
ceftriaxone acs dobfar 2 M5620
ceftriaxone acs dobfar 3 T7356
ceftriaxone acs dobfar 3 T7356
ceftriaxone acs dobfar 4 A0345
ceftriaxone acs dobfar 4 A0345
ceftriaxone acs dobfar 5 G2072
ceftriaxone acs dobfar 5 G2072
ceftriaxone acs dobfar 6 V8433
ceftriaxone acs dobfar 6 V8433
ceftriaxone acs dobfar 7 G2170
ceftriaxone acs dobfar 7 G2170
ceftriaxone acs dobfar 8 M5716
ceftriaxone acs dobfar 8 M5716

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy ?

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ceftriaxone ACS Dobfar 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ceftriaxone ACS Dobfar
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789