1 / 12
ceftigold 600mg 2 E1758

Ceftigold 600mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm Fremed, Công ty cổ phần dược phẩm Fremed
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Fremed
Số đăng ký893110574824
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtLinezolid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth104
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Ceftigold 600mg có chứa:

Hoạt chất chính: Linezolid 600mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ceftigold 600mg

Thuốc Linezolid chỉ định điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm (bao gồm cả trường hợp có nhiễm khuẩn huyết), cụ thể:

Viêm phổi bệnh viện (do S. aureus hoặc S. pneumoniae).

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Nhiễm trùng da và mô mềm (do S. aureus, S. pyogenes).

Nhiễm khuẩn do Enterococcus (bao gồm chủng kháng Vancomycin - VRE).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Linezolid Krka 600mg điều trị nhiễm khuẩn

Chỉ định của thuốc Ceftigold 600mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceftigold 600mg

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Viêm phổi, Nhiễm trùng da mô mềm: Uống 600mg (1 viên) mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 - 14 ngày.

Nhiễm khuẩn do Enterococcus: Uống 600mg (1 viên) mỗi 12 giờ. Dùng trong 14 - 28 ngày.

Người cao tuổi, suy gan, suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Uống thuốc sau khi lọc máu.

3.2 Cách dùng

Có thể uống Ceftigold 600mg trước, trong hoặc sau bữa ăn đều được.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với Linezolid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Ceftigold 600mg.

Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng các thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAOI A hoặc B, ví dụ: phenelzin, isocarboxazid) trong vòng 2 tuần trước đó.

Trừ khi có thiết bị theo dõi huyết áp chặt chẽ, không dùng cho bệnh nhân: tăng huyết áp không kiểm soát, u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm), nhiễm độc giáp, hoặc đang dùng thuốc cường giao cảm (như pseudoephedrine), thuốc vận mạch (epinephrin, Dopamin).

Trừ khi được theo dõi sát sao hội chứng Serotonin, không dùng cho bệnh nhân: Có hội chứng carcinoid hoặc đang dùng các thuốc tái hấp thu serotonin (SSRI), thuốc chống trầm cảm ba vòng, triptans, meperidin hoặc buspiron.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau đầu, thay đổi vị giác, nhiễm nấm Candida.

Nghiêm trọng:

Suy tủy xương có hồi phục (thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu) – đặc biệt khi dùng > 2 tuần.

Bệnh thần kinh ngoại vi và thần kinh thị giác (có thể gây mất thị lực nếu dùng > 28 ngày).

Hội chứng Serotonin (sốt, kích động, co giật). Nhiễm toan lactic.

6 Tương tác

Thuốc ức chế MAO: Linezolid là chất ức chế MAO không chọn lọc, yếu. Tránh phối hợp để ngăn ngừa cơn tăng huyết áp.

Thuốc cường Adrenergic: Pseudoephedrine, phenylpropanolamin có thể gây tăng huyết áp nhẹ khi dùng chung. Cần giảm liều các thuốc vận mạch (dopamin, epinephrin) và dò liều cẩn thận.

Thuốc hệ Serotonergic: Dùng chung với SSRIs, thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây hội chứng Serotonin. Nếu bắt buộc dùng chung, phải theo dõi sát dấu hiệu bất thường.

Rifampin: Làm giảm nồng độ đỉnh và Diện tích dưới đường cong (AUC) của Linezolid khoảng 21-32%.

Thực phẩm: Nên hạn chế ăn lượng lớn thực phẩm giàu Tyramine (như phô mai ủ lâu, thịt hun khói, bia tươi, sản phẩm đậu nành lên men) vì nguy cơ tăng huyết áp, dù Linezolid chỉ ức chế MAO yếu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Theo dõi công thức máu: Cần thiết cho bệnh nhân dùng thuốc trên 2 tuần hoặc có nguy cơ chảy máu.

Thị lực: Nếu có biểu hiện nhìn mờ hoặc thay đổi thị giác, cần đi khám mắt ngay. Viêm đại tràng màng giả: Cẩn trọng nếu bị tiêu chảy nặng sau khi dùng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ (do có độc tính nhẹ trên thai nhi động vật).

Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở động vật, thận trọng khi dùng cho người

7.3 Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ và duy trì lọc cầu thận. Thẩm tách máu (lọc máu) có thể loại bỏ khoảng 30% liều Linezolid ra khỏi cơ thể.

7.4 Bảo quản

Giữ thuốc Ceftigold 600mg nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Ceftigold 600mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo thuốc thay thế Linestad 600 (chứa Linezolid 600mg) dạng viên nén bao phim, được chỉ định điều trị viêm phổi và nhiễm khuẩn da mô mềm.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Linezolid ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn theo cơ chế độc đáo: gắn kết vào tiểu đơn vị 23S của ribosom 50S, ngăn cản sự hình thành phức hợp khởi đầu 70S chức năng. Nhờ đó, thuốc tiêu diệt vi khuẩn và hạn chế đề kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống (sinh khả dụng ~100%), không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể (phổi, da, mô mềm).

Chuyển hóa & Thải trừ: Chuyển hóa qua quá trình oxy hóa (không qua hệ enzyme CYP450). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

10 Thuốc Ceftigold 600mg giá bao nhiêu?

Thuốc Ceftigold 600mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ceftigold 600mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ceftigold 600mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả cao trên vi khuẩn kháng thuốc: Đặc trị các chủng MRSA và VRE cứng đầu.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối: Hiệu quả đường uống tương đương đường tiêm, giúp bệnh nhân sớm xuất viện.

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cần theo dõi sát máu và thị lực nếu dùng lâu dài (> 28 ngày).
  • Tương tác thuốc: Cần thận trọng khi phối hợp với nhiều nhóm thuốc thần kinh và vận mạch.

Tổng 12 hình ảnh

ceftigold 600mg 2 E1758
ceftigold 600mg 2 E1758
ceftigold 600mg 3 T8122
ceftigold 600mg 3 T8122
ceftigold 600mg 4 Q6033
ceftigold 600mg 4 Q6033
ceftigold 600mg 5 G2748
ceftigold 600mg 5 G2748
ceftigold 600mg 6 D1660
ceftigold 600mg 6 D1660
ceftigold 600mg 7 K4318
ceftigold 600mg 7 K4318
ceftigold 600mg 8 S7857
ceftigold 600mg 8 S7857
ceftigold 600mg 9 H2245
ceftigold 600mg 9 H2245
ceftigold 600mg 10 A0417
ceftigold 600mg 10 A0417
ceftigold 600mg 11 P6761
ceftigold 600mg 11 P6761
ceftigold 600mg 12 B0410
ceftigold 600mg 12 B0410
ceftigold 600mg 13 U8331
ceftigold 600mg 13 U8331

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Shima Heidari, Hossein Khalili, (Đăng tháng 02 năm 2023), Linezolid pharmacokinetics: a systematic review for the best clinical practice, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Ceftigold có cần uống sau ăn không ạ

    Bởi: Luyến vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, có thể uống Ceftigold 600mg trước, trong hoặc sau bữa ăn đều được nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ceftigold 600mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ceftigold 600mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dược phẩm Fremed uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789