Thuốc Ceftacef 100mg
Mã: M32 |
https://trungtamthuoc.com/ceftacef-200mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cefixime |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị nhiễm khuẩn như thuốc Ceftacef 100mg, Cefilife 100 DT, Cefixim 50mg. Tuy nhiên với từng bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những thông tin cơ bản và những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftacef 100mg.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần chính bao gồm: Cefixime có hàm lượng 100mg và các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 1 vỉ chứa 4 viên.
Nhà sản xuất: Công ty XL Laboratories Pvt., Ltd - Ấn Độ.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Cefixime:
Thành phần Cefixime trong thuốc là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ III, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thuốc có độ bền cao với men Beta lactamase do vi khuẩn tiết ra.
Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp mạn tính.
Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi.
Viêm túi mật, viêm đường mật.
Viêm tai giữa, viêm xoang.
Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi ngày 2 lần liều 50-100mg/1 lần.
Với trường hợp nặng, liều có thể tăng đến 200mg/lần.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc hoặc các kháng sinh có nhân cephem khác.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân là trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
5 THẬN TRỌNG
Chú ý kiểm tra về tình trạng dị ứng của bệnh nhân với các Penicilin trước khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sửu hen phế quản, phát ban, mề đay bệnh nhân có các bệnh đường tiêu hóa, bệnh nhân có bệnh thận rối loạn.
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận trầm trọng.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm kết tràng giả mạc.
Nổi ban da, mề đay dị ứng.
Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu và bạch cầu thoáng qua.
Sốt do thuốc, nhức đầu, chóng mặt.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Ghi nhận về các tương tác có thể xảy ra đối với thuốc được liệt kê dưới đây :
Thuốc có thể gây dương tính thử nghiệm Coomb trực tiếp.
Thuốc có thể gây tương tác với thuốc điều trị động kinh Carbamezepin, thuốc chống đông máu Warfarin,…
8 BẢO QUẢN
Thuốc nên được đặt ở tủ thuốc, hoặc ở nơi cao ráo, thoáng mát, có độ ẩm thích hợp, nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Tránh đặt thuốc ở những nơi ẩm thấp hoặc những nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp để tránh thuốc bị hỏng hoặc thay đổi tác dụng điều trị.