1 / 18
cefotaxime acs dobfar 2g 1 H2344

Cefotaxime ACS Dobfar 2g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm VCP
Số đăng kýVD-20271-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtCefotaxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq205
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Cefotaxim (dưới dạng cefotaxim natri): 2g.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g

Cefotaxim là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, thuốc thể hiện hiệu lực mạnh đối với các vi khuẩn Gram âm và ít bị phân hủy bởi các enzym beta-lactamase, trong khi hiệu quả trên vi khuẩn Gram dương kém hơn so với cephalosporin thế hệ 1.

Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Áp xe não, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes).
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (kết hợp với metronidazol).
  • Viêm màng trong tim, viêm phổi.
  • Bệnh lậu, bệnh thương hàn.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt (bao gồm phẫu thuật nội soi) và mổ lấy thai.
Thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g điều trị áp xe não, viêm màng não
Thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g điều trị áp xe não, viêm màng não

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Soditax 1g điều trị nhiễm khuẩn huyết

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều thường từ 2 – 6 g/ngày chia 2 – 3 lần. Nhiễm khuẩn nặng có thể tăng tới 12 g/ngày, tiêm tĩnh mạch chia 3 – 6 lần.

Trẻ em: 100 – 150 mg/kg/ngày chia 2 – 4 lần. Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày; khi cần có thể tăng tới 200 mg/kg/ngày (100 – 150 mg/kg/ngày với trẻ sơ sinh).

Suy thận (Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút): Sau liều đầu tiên, giảm một nửa liều nhưng giữ nguyên số lần dùng; liều tối đa 2 g/ngày.

Thời gian điều trị: Tiếp tục thêm 3 – 4 ngày sau khi hết sốt hoặc loại bỏ được vi khuẩn. Với liên cầu tan máu beta nhóm A điều trị ít nhất 10 ngày; nhiễm khuẩn dai dẳng có thể kéo dài nhiều tuần.

Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.

Dự phòng sau phẫu thuật: Tiêm 1 g trước phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ: tiêm 1 g tĩnh mạch ngay sau kẹp cuống rau, sau đó tiêm thêm 2 liều (mỗi liều cách nhau 6 và 12 giờ) bằng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp sâu hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch chậm. Tiêm tĩnh mạch trong 3 – 5 phút, truyền tĩnh mạch từ 20 – 60 phút.

Dùng ngay sau khi pha.

Tiêm bắp:

Pha 0,5 g thuốc với 2,5 ml nước cất tiêm, tiêm sâu vào cơ lớn.

Liều 2 g nên chia nhỏ, tiêm ở các vị trí khác nhau. Do liều cao gây đau, nên ưu tiên tiêm tĩnh mạch.

Tiêm tĩnh mạch: Không dùng dung môi chứa lidocain. Pha 0,5 g thuốc với 2 ml nước cất tiêm, tiêm trực tiếp trong 3 – 5 phút.

Truyền tĩnh mạch: Pha 0,5 g thuốc với 25 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Truyền trong 20 phút.

Dung dịch pha ổn định:

  • 24 giờ ở nhiệt độ phòng (< 22°C).
  • 10 ngày nếu bảo quản lạnh (< 5°C).
  • 13 tuần khi bảo quản đông lạnh.

Dung dịch có thể pha loãng tới 500 ml bằng các dung dịch: NaCl 0,9%, dextrose 5%, dextrose 10%, dextrose kết hợp NaCl, lactate Ringer, natri lactat (M/6).

Không pha với dung dịch kiềm (pH > 7,5) như NaHCO₃.

Không trộn với aminoglycosid; nếu phối hợp, phải tiêm riêng.[1]

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có dị ứng với cephalosporin.

Mẫn cảm với lidocain (khi dùng dung môi chứa lidocain tiêm bắp).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tenamyd Cefotaxime 2000  điều trị viêm phổi

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (> 1/100):

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Tại chỗ: Đau, viêm tắc tĩnh mạch, phản ứng tại vị trí tiêm bắp.

Ít gặp (1/100 – 1/1000):

Máu: Giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu ưa eosin, test Coombs dương tính.

Tiêu hóa: Thay đổi hệ vi khuẩn ruột, bội nhiễm (P. aeruginosa, Enterobacter spp...).

Hiếm gặp (< 1/1000):

Toàn thân: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc (C. difficile).

Gan: Tăng bilirubin và men gan.

6 Tương tác

Colistin: Nguy cơ tổn thương thận khi phối hợp với cephalosporin.

Azlocilin: Dùng đồng thời có thể gây bệnh não hoặc co giật cục bộ ở bệnh nhân suy thận.

Azlocilin/Mezlocilin: Giảm thanh thải cefotaxim ở cả bệnh nhân bình thường và suy thận; cần giảm liều khi phối hợp.

Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.

Probenecid: Làm chậm đào thải, tăng nồng độ và kéo dài tác dụng của cefotaxim.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khai thác kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc thuốc khác trước khi điều trị.

Dị ứng chéo với penicillin có thể xảy ra trong 5 – 10% trường hợp.

Khi dùng chung với thuốc gây độc thận như aminoglycosid, cần theo dõi chức năng thận.

Cefotaxim có thể gây dương tính giả test Coombs và một số xét nghiệm đường niệu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ: Chưa xác định độ an toàn, thuốc đi qua nhau thai từ tam cá nguyệt thứ hai.

Cho con bú: Có thể sử dụng nhưng cần theo dõi dấu hiệu tiêu chảy, tưa miệng hoặc nổi ban ở trẻ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Ngừng thuốc nếu xuất hiện tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, nghĩ đến viêm đại tràng giả mạc và chuyển sang kháng sinh điều trị (metronidazol, Vancomycin).

Khi có triệu chứng ngộ độc, dừng thuốc ngay và điều trị tại cơ sở y tế. Có thể áp dụng thẩm tách màng bụng hoặc lọc máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Cefotaxime ACS Dobfar 2g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Sefotime 1g do Công ty Swiss Parentals., Ltd. sản xuất, chứa hoạt chất cefotaxim, được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não (trừ trường hợp do Listeria monocytogenes), nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm màng trong tim…

Greaxim 2g, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi sản xuất và chứa thành phần hoạt chất cefotaxim, được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng bao gồm viêm màng não (trừ trường hợp do Listeria monocytogenes), nhiễm khuẩn huyết…

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Cefotaxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 với cơ chế diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn penicillin (PBP) trên bề mặt vi khuẩn, làm gián đoạn quá trình liên kết chéo của peptidoglycan, từ đó gây phá vỡ cấu trúc thành tế bào và dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.

So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2, cefotaxim có hoạt tính mạnh hơn trên các vi khuẩn Gram âm và bền vững hơn trước sự thủy phân của phần lớn các enzym beta-lactamase. Tuy nhiên, tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương kém hơn các cephalosporin thế hệ 1.

Cefotaxim nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn bao gồm:

Vi khuẩn Gram âm: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Morganella morganii.

Vi khuẩn Gram dương: Các chủng Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm.

Khác: Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphtheriae.

Các vi khuẩn thường kháng cefotaxim gồm: Enterococcus, Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicillin (MRSA), Pseudomonas cepacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile và các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.

Dược động học

Hấp thu:

 Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, cefotaxim được hấp thu nhanh vào máu. Thuốc bắt đầu đạt nồng độ điều trị trong huyết tương gần như ngay lập tức sau khi tiêm, nhờ đó phù hợp để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng.

Phân bố:

 Khoảng 40% cefotaxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp trong cơ thể, đạt nồng độ điều trị ở nhiều mô và dịch như phổi, tim, gan, thận, xương, và đặc biệt là trong dịch não tủy, nhất là khi viêm màng não. Thuốc đi qua nhau thai và có mặt trong sữa mẹ, vì vậy cần lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Chuyển hóa:

Cefotaxim được chuyển hóa một phần tại gan thành desacetylcefotaxim – một chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính kháng khuẩn. Ngoài ra, thuốc còn được chuyển hóa thành một số chất không hoạt tính khác.

Thải trừ:

 Cefotaxim được đào thải chủ yếu qua thận. Trong vòng 24 giờ, khoảng 40 – 60% thuốc được bài tiết qua nước tiểu ở dạng còn nguyên vẹn. Sự có mặt của probenecid làm chậm quá trình thải trừ, dẫn đến nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Lọc máu có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu. Ngoài ra, cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng được bài tiết với nồng độ tương đối cao qua mật và phân.

 Ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán thải của thuốc và chất chuyển hóa desacetylcefotaxim kéo dài, do đó cần điều chỉnh liều phù hợp. Trong khi đó, người bệnh suy gan không cần chỉnh liều.

10 Thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cefotaxime ACS Dobfar 2g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, mang lại hiệu quả đáng kể đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm và đồng thời vẫn có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram dương, giúp mở rộng phạm vi điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, mang đến sự linh hoạt trong lựa chọn đường dùng phù hợp với tình trạng lâm sàng của người bệnh.

13 Nhược điểm

  • Cần phải điều chỉnh giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhằm tránh tích lũy thuốc trong cơ thể và hạn chế nguy cơ xảy ra độc tính.
  • Có khả năng gây ra dị ứng chéo với penicillin, do đó phải thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh này.

Tổng 18 hình ảnh

cefotaxime acs dobfar 2g 1 H2344
cefotaxime acs dobfar 2g 1 H2344
cefotaxime acs dobfar 2g 1 R7538
cefotaxime acs dobfar 2g 1 R7538
cefotaxime acs dobfar 2g 2 N5081
cefotaxime acs dobfar 2g 2 N5081
cefotaxime acs dobfar 2g 2 C1265
cefotaxime acs dobfar 2g 2 C1265
cefotaxime acs dobfar 2g 3 U8627
cefotaxime acs dobfar 2g 3 U8627
cefotaxime acs dobfar 2g 3 B0287
cefotaxime acs dobfar 2g 3 B0287
cefotaxime acs dobfar 2g 4 F2464
cefotaxime acs dobfar 2g 4 F2464
cefotaxime acs dobfar 2g 4 L4473
cefotaxime acs dobfar 2g 4 L4473
cefotaxime acs dobfar 2g 5 I3443
cefotaxime acs dobfar 2g 5 I3443
cefotaxime acs dobfar 2g 5 S7110
cefotaxime acs dobfar 2g 5 S7110
cefotaxime acs dobfar 2g 6 A0804
cefotaxime acs dobfar 2g 6 A0804
cefotaxime acs dobfar 2g 6 C1746
cefotaxime acs dobfar 2g 6 C1746
cefotaxime acs dobfar 2g 7 H2541
cefotaxime acs dobfar 2g 7 H2541
cefotaxime acs dobfar 2g 7 J3483
cefotaxime acs dobfar 2g 7 J3483
cefotaxime acs dobfar 2g 8 G2553
cefotaxime acs dobfar 2g 8 G2553
cefotaxime acs dobfar 2g 8 M5562
cefotaxime acs dobfar 2g 8 M5562
cefotaxime acs dobfar 2g 9 U8814
cefotaxime acs dobfar 2g 9 U8814
cefotaxime acs dobfar 2g 9 F2823
cefotaxime acs dobfar 2g 9 F2823

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có dùng cho phụ nữ có thai được không

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cefotaxime ACS Dobfar 2g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cefotaxime ACS Dobfar 2g
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789