1 / 11
cefalotin 2g mekophar 1 G2034

Cefalotin 2g Mekophar

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 266 Còn hàng
Thương hiệuMekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
Công ty đăng kýCông ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
Số đăng kýVD-29322-18
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefalotin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk983
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Diệu Linh Biên soạn: Dược sĩ Diệu Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 491 lần

Thuốc Cefalotin 2g Mekophar có chứa Cephalothin và là một lựa chọn sử dụng thuốc kháng sinh thứ 2 cho các bác sĩ khi kê đơn điều trị nhiễm khuẩn cho người bệnh. Để hiểu rõ hơn về thuốc cũng như cách dùng và lưu ý, bạn đọc có thể tham khảo các thông tin mà Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) cung cấp qua bài viết dưới đây nhé!

1 Thành phần 

1 lọ kháng sinh Cefalotin 2g Mekophar có chứa:

  • Cephalothin (dạng Cephalothin natri):...........2g.
  • Tá dược: vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Thuốc Cefalotin 2g Mekophar là thuốc gì? Có tác dụng gì?

Thuốc Cefalotin 2g Mekophar là một loại thuốc kháng sinh được các bác sĩ lựa chọn thứ 2 để sử dụng cho những người bệnh bị mắc các nhiễm khuẩn gây ra bởi nhiều chủng vi khuẩn, bao gồm Gram+ và Gram-. Thuốc có chứa hoạt chất Cephalothin nên có tác dụng điều trị sau:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn ở tủy, xương, máu 
  • Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn gây bệnh viêm màng trong tim.
  • Điều trị bệnh đường tiết niệu bị nhiễm khuẩn nhưng không có biến chứng (viêm bàng quang mức độ nặng có tái phát, viêm bể thận hoặc viêm thận cấp/mạn)
  • Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng ở Đường tiêu hóa, viêm mủ ở màng phổi.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do áp xe hay sau phẫu thuật. [1]
Thuốc Cefalotin 2g Mekophar điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả
Thuốc Cefalotin 2g Mekophar điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả

3 Liều lượng và cách dùng Cefalotin 2g Mekophar

3.1 Liều dùng

Trẻ em

Liều duy trì: ngày tiêm 3-4 lần với liều 80-160 mg/kg/ngày, liều tiêm không được quá 10-12 g/ngày.

Liều cho người bệnh xơ nang phổi: cách 6 tiếng/lần và dùng liều 25-50mg/kg với tổng liều tiêm không được vượt liều của người lớn.

Trẻ sơ sinh: cách 6 tiếng/lần và dùng liều 25mg/kg.

Trẻ mới đẻ: ngày dùng 2-3 lần và dùng liều 50-100 mg/kg/ngày.

Trẻ bị suy thận mức độ vừa: cách 12 tiếng tiêm 75-100% liều thường.

Trẻ bị khó tiểu: nửa liều thường trong 12-24 tiếng.

Người lớn

Liều thường dùng: tiêm đường tĩnh mạch/ tiêm bắp: liều 0.5-1g/lần và cách thời gian các lần khoảng 4-6 tiếng.

Liều cho người nhiễm khuẩn nặng: liều tiêm tĩnh mạch là 1 lọ/lần và sử dụng khoảng 4 lần mỗi ngày.

Tăng liều ngày lên 12g cho những nhiễm khuẩn nghiêm trọng đe dọa tính mạng người bệnh.

Người bị suy thận

Dùng liều đầu là tiêm tĩnh mạch 1-2g rồi điều chỉnh theo chỉ số như sau:

  • CrCl: 50-80 ml/phút: cứ cách 6 tiếng/lần thì dùng liều tối đa là 2g.
  • CrCl từ 25-50ml/phút: cứ cách 6 tiếng/lần thì dùng liều tối đa là 1.5g.
  • CrCl <10-25ml/phút: cứ cách 6 tiếng/lần thì dùng liều tối đa là 1g.
  • CrCl < 10ml/phút: cứ cách 6 tiếng/lần thì dùng liều tối đa là 0.5g.
  • CrCl < 2ml/phút: cứ cách 8 tiếng/lần thì dùng liều tối đa là 0.5g.
Dự phòng sau phẫu thuật

Người lớn: trước hoặc sau phẫu thuật thì tiêm lều 1-2g. Trong phẫu thuật tiêm 1-2g với khoảng cách 6 tiếng/lần trong thời gian 24 tiếng.

Trẻ em: như người lớn nhưng mức thấp hơn là 20-30 mg/kg.

Thẩm tách màng bụngTheo liều chỉ định từ bác sĩ. 

Với liều tiêm 0.5g hoặc 1g, người bệnh có thể được sử dụng thuốc có hàm lượng tương ứng để điều trị thuận tiện.

3.2 Cách dùng

  • Đường dùng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (thời gian 3-5 phút). Dùng đường tiêm bắp được nhưng có thể gây đau cho người bệnh.
  • Tiêm tĩnh mạch: hòa 1 lọ vào 10ml NaCl 0.9% hoặc 10ml Glucose tiêm 5% hoặc 10ml nước pha tiêm, tiêm một cách từ từ tối thiểu là 5 phút.
  • Tiêm truyền không liên tục (trường hợp có nồng độ máu rất cao) liều tiêm 1 lọ/lần x 4-6 lần/ngày (tổng liều 1 ngày từ 8-12g). Hòa 1 lọ vào 100ml NaCl 0.9% hoặc 100ml glucose tiêm 5%, tiêm truyền trong 30-50 phút.
  • Tiêm bắp sâu: Hòa 1 lọ vào 8ml nước pha tiêm rồi chia thành 4 lần dùng.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: Thuốc tiêm Verapime 1g: tác dụng, chỉ định, liều dùng.

4 Chống chỉ định

Kháng sinh Cefalotin 2g Mekophar có chống chỉ định với những người bệnh từng dị ứng khi dùng thuốc có chứa kháng sinh nhóm Cephalosporin, penicillin hoặc thành phần nào khác của thuốc tiêm này.

5 Tác dụng phụ 

  • Thường gặp: bị tiêu chảy, tăng bạch cầu ái toan, đau vị trí tiêm, ban da,...
  • Ít gặp: sốt toàn thân, người nổi mề đay
  • Hiếm gặp: giảm tiểu cầu - bạch cầu, buồn nôn hoặc nôn mửa, viêm đại tràng màng giả, chỉ số AST, ALT tăng, vàng da,....

==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Crystacef 0,5g: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng  

6 Tương tác

  • Ảnh hưởng các kết quả khi thử nghiệm Coombs hoặc cho chỉ số đo CrCl cao giả.
  • Xét nghiệm nước tiểu có thể nhận được kết quả dương tính giả lượng Glucose.
  • Tăng nguy cơ gây hại cho thận khi kết hợp Cephalothin với thuốc gây độc thận như Aminoglycosid (Gentamicin) hoặc thuốc lợi tiểu quai.
  • Khả năng thải trừ thuốc Cefalotin 2g Mekophar có thể giảm do dùng cùng Probenecid.
  • Đối kháng thuốc xảy ra trong trường hợp dùng cùng các chất kìm khuẩn.

7 Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Điều tra tiền sử người bệnh có mắc dị ứng với kháng sinh nào không trước khi dùng thuốc để hạn chế quá mẫn xảy ra.
  • Với người bệnh bị suy thận thì có thể phải giảm liều xuống.
  • Điều trị dài ngày hoặc liều tiêm cao có thể gây ảnh hưởng đến quá trình máu đông và chức năng của thận. Cần theo dõi thêm các thông số này.
  • Khi người bị tiêu chảy nặng, nguy cơ viêm đại tràng màng giả tăng lên, việc quan sát và điều trị triệu chứng là cần thiết.
  • Dừng thuốc nếu người bệnh bị bội nhiễm do dùng thời gian dài.
  • Lưu ý các tương tác xảy ra khi dùng thuốc (mục tương tác).
  • Nếu thấy các triệu chứng không được cải thiện khi tiêm thuốc sau một thời gian thì bác sĩ có thể cân nhắc lựa chọn phương pháp điều trị khác thay thế.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú

Dùng thận trọng do có những ảnh hưởng nhất định lên con nhỏ và chưa được chứng minh về tính an toàn hoàn toàn cho nhóm người dùng này.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc

Triệu chứng có thể gặp phải khi tiêm thuốc là chóng mặt, gây ảnh hưởng đến tính chất công việc nên phải thận trọng.

7.4 Bảo quản

Thuốc nên đặt ở những nơi đảm bảo điều kiện khô thoáng và tránh nắng, vị trí để thuốc luôn < 30 độ. 

8 Sản phẩm thay thế

  • Cefalotin 1g DHT: do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất và có số ĐK là VD-26144-17. Thuốc pha tiêm này cũng có chứa Cephalothin với hàm lượng 1g, phù hợp dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cho người bệnh cần sử dụng liều tiêm này. 
  • Tenafathin 500: được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd và đăng ký lưu hành trên thị trường với số VD-23018-15. Thuốc được sử dụng để truyền tĩnh mạch và điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, máu, tiết niệu,...cho người bệnh rất hiệu quả.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1 và thuộc nhóm thuốc được lựa chọn thứ 2 dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, Cephalothin có khả năng tiêu diệt nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh. Hoạt chất này thường có hiệu quả tốt trong việc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành vách tế bào, từ đó làm giảm khả năng chúng phát triển và gây bệnh. Khả năng diệt khuẩn của Cephalothin trên vi khuẩn Gram+ là mạnh mẽ khi dùng đường tiêm trực tiếp, trong khi đối với vi khuẩn Gram- ở đường ruột, tác dụng diệt khuẩn ở mức trung bình. Có thể dùng kháng sinh dạng phối hợp hoặc làm kháng sinh đồ trước khi điều trị ở bệnh nhân để giảm nguy cơ kháng thuốc.[2]

9.2 Dược động học

  • Hấp thu: tốt nhất khi tiêm, nếu dùng đường uống sẽ kém hấp thu hơn. Liều thuốc đưa vào cơ thể có nồng độ đạt đỉnh sau nửa tiếng dùng đường tiêm bắp và Sinh khả dụng là 98%.
  • Phân bố: Cephalothin có thể đến mọi mô và dịch trong cơ thể. Khoảng 70% lượng thuốc trong huyết tương được kết hợp với protein máu. Hoạt chất có hệ số Thể tích phân bố là 18 l/1,73 m2. Ngoài ra, Cephalothin cũng có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai và xuất hiện ở nồng độ thấp trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: quá trình chuyển hóa thuốc Cefalotin 2g Mekophar chủ yếu tại gan.
  • Thải trừ: Cephalothin có T1/2 khoảng từ 30 đến 50 phút, nhưng thường kéo dài hơn ở người bị suy thận. Phần lớn thuốc được loại bỏ qua nước tiểu, chủ yếu là ở dạng chưa chuyển hóa (khoảng 60-70%), và một phần nhỏ là ở dạng đã chuyển hóa (khoảng 30%).

10 Thuốc Cefalotin 2g Mekophar giá bao nhiêu?

Thuốc Cefalotin 2g Mekophar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Cefalotin 2g Mekophar mua ở đâu?

Thuốc Cefalotin 2g Mekophar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc có tác động đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn khác nhau.
  • Sử dụng phương pháp tiêm trực tiếp cải thiện sinh khả dụng của thuốc, đồng thời đảm bảo hấp thụ vào cơ thể tốt hơn, mang lại hiệu quả gần như là tuyệt đối cho bệnh nhân.
  • Sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar có công nghệ sản xuất mới, hiện đại và tối ưu, đạt chuẩn GMP, giúp đảm bảo chất lượng thuốc và độ vô trùng khi tiêm cho người bệnh.
  • Theo các nghiên cứu khoa học, việc sử dụng Cephalothin qua đường tiêm được xác định là an toàn, hiệu quả gần như tương đương với việc sử dụng hoạt chất Cefazolin

13 Nhược điểm

Như các loại kháng sinh khác, Cefalotin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ như đau bụng, tiêu chảy, dị ứng da, hoặc kích ứng tại chỗ tiêm.


Tổng 11 hình ảnh

cefalotin 2g mekophar 1 G2034
cefalotin 2g mekophar 1 G2034
cefalotin 2g mekophar 2 Q6750
cefalotin 2g mekophar 2 Q6750
cefalotin 2g mekophar 3 T8824
cefalotin 2g mekophar 3 T8824
cefalotin 2g mekophar 4 T7812
cefalotin 2g mekophar 4 T7812
cefalotin 2g mekophar 5 C1561
cefalotin 2g mekophar 5 C1561
cefalotin 2g mekophar 6 B0668
cefalotin 2g mekophar 6 B0668
cefalotin 2g mekophar 7 C1252
cefalotin 2g mekophar 7 C1252
cefalotin 2g mekophar 8 Q6526
cefalotin 2g mekophar 8 Q6526
cefalotin 2g mekophar 9 V8275
cefalotin 2g mekophar 9 V8275
cefalotin 2g mekophar 10 S7603
cefalotin 2g mekophar 10 S7603
cefalotin 2g mekophar 11 F2010
cefalotin 2g mekophar 11 F2010

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Xem chi tiết Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây
  2. ^ Chuyên gia Pubchem, Cephalothin, Pubchem. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2024 
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Kháng sinh này gây hại cho gan ko?

    Bởi: Hung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nếu dùng đúng liều thì kháng sinh sẽ không gây độc cho gan a nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cefalotin 2g Mekophar 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cefalotin 2g Mekophar
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng tốt, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633