Carvestad 6.25 Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-29498-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah883 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 537 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Carvestad 6.25 Stella ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Carvestad 6.25 Stella hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Carvestad 6.25 Stella chứa:
- Hoạt chất: Carvediol 6,25mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Carvestad 6.25 là thuốc gì?
Carvestad 6.25 được sử dụng trong điều trị:
- Huyết áp cao.
- Suy tim sung huyết.
- Đau thắt ngực ổn định.
- Rối loạn chức năng thất trái ở người bệnh sau nhồi máu cơ tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Coryol 6,25mg dùng cho người tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carvestad 6.25 Stella
3.1 Cách dùng
Carvestad 6.25 được sử dụng bằng đường uống.
3.2 Liều dùng
Tăng huyết áp
- Khởi đầu 2 viên/ngày, sau 2 ngày tăng lên 4 viên/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày, sau 1 - 2 tuần tăng lên 2 viên x 2 lần/ngày.
- Nếu cần có thể tăng liều cách ít nhất 2 tuần đến tối đa 8 viên/ngày hoặc chia thành nhiều lần.
- Bệnh nhân cao tuổi thích hợp sử dụng liều 2 viên/ngày.
Đau thắt ngực ổn định ở người lớn và người cao tuổi:
- Khởi đầu 2 viên x 2 lần/ngày trong 2 ngày.
- Sau đó 4 viên x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều từ từ, cách ít nhất là 2 tuần nếu cần.
- Với người lớn, liều tối đa có thể tới 8 viên x 2 lần/ngày.
Suy tim sung huyết
- Khởi đầu ½ viên x 2 lần/ ngày uống cùng với bữa ăn.
- Nếu dung nạp tốt, sau 2 tuần nên tăng liều lên 1 viên x 2 lần/ngày và sau đó tăng từ từ đến liều tối đa có thể dung nạp được, với khoảng cách trên 2 tuần (tối đa 4 viên x 2 lần/ngày ở người suy tim nặng hoặc cân nặng < 85kg và tối đa 8 viên x 2 lần/ngày ở người suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng > 85kg).
Rối loạn chức năng thất trái xảy ra sau nhồi máu cơ tim
- Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày.[1]
- Sau 3 - 10 ngày, nếu dung nạp tăng lên 2 viên x 2 lần/ngày và sau đó tăng đến 4 viên x 2 lần/ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Carsantin 6.25mg - Điều trị Tăng huyết áp
4 Chống chỉ định
Co thắt phế quản (Hen phế quản)
Block nhĩ thất độ II/III
Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc nhịp tim chậm nghiêm trọng
Sốc tim
Suy tim sung huyết mất bù cần dùng các thuốc hướng cơ tiêm tĩnh mạch
Suy gan
Quá mẫn với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của Carvestad 6.25
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Toàn thân | Nhức đầu, mệt mỏi, đau cơ, khó thở |
Tuần hoàn | Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế | |
Tiêu hóa | Buồn nôn | |
Ít gặp | Tuần hoàn | Nhịp tim chậm |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng |
6 Tương tác
Thuốc tương tác khi phối hợp với carvedilol | Tác động |
Rifampicin | Làm giảm 70% nồng độ huyết tương của carvedilol |
Muối nhôm, muối calci, barbiturat, cholestyramin, thuốc chẹn không chọn lọc α1, colestipol, các penicillin (Ampicillin), sulfinpyrazone, salicylate | Làm giảm Sinh khả dụng và nồng độ huyết tương của thuốc chẹn beta |
Thuốc trị tiểu đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin | Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này |
Clonidin | Có thể làm giảm nhịp tim và tăng huyết áp |
Cimetidin | Làm tăng khả dụng sinh học và tác dụng của carvedilol |
Quinidin, Paroxetine, fluoxetin, propatenon | Làm tăng tác dụng của carvedilol |
Digoxin | Nồng độ của Digoxin tăng khoảng 20% |
Cyclosporin | Có thể làm tăng nồng độ đáy trung bình của cyclosporin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người mắc rối loạn di truyền hiếm gặp liên quan đến dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng Carvestad 6.25.
Thận trọng khi dùng Carvestad 6.25 trong trường hợp:
- Suy tim sung huyết sử dụng digitalis, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế ACE.
- Tiểu đường không hoặc khó kiểm soát.
- Bệnh mạch máu ngoại biên, tăng năng tuyến giáp, người bệnh đang gây mê.
Khi có tổn thương gan cần ngừng điều trị.
Người bệnh co thắt phế quản không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể dùng thận trọng carvedilol với liều rất nhỏ.
Không ngừng Carvestad 6.25 đột ngột (ngừng thuốc trong thời gian 7-14 ngày).
Cân nhắc khi dùng carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Talliton 6.25mg giải pháp cho người cao huyết áp
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Trên lâm sàng, Carvedilol đã gây những tác dụng có hại trên bào thai, vì vậy chỉ dùng Carvestad 6.25 cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Không sử dụng trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ và lúc chuyển dạ.
- Phụ nữ cho con bú
Không thấy nguy cơ của thuốc trên trẻ bú mẹ mặc dù carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì có thể xảy ra hiện tượng chóng mặt hay những triệu chứng liên quan khác.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: hạ huyết áp nặng, suy tim, nhịp tim chậm, sốc tim và ngừng tim, co thắt phế quản, mất tự chủ, nôn và cơn động kinh toàn thể.
Xử trí:
Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, theo dõi, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Trong trường hợp:
- Tim chậm trầm trọng: Tiêm tĩnh mạch atropin 2mg.
- Trợ tim mạch: Tiêm tĩnh mạch nhanh Glucagon 5 - 10mg trong 30 giây, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5mg/giờ; có thể dùng các thuốc cường giao cảm.
- Giãn mạch ngoại biên: adrenalin/ noradrenalin kèm theo dõi tình trạng tuần hoàn.
- Chậm nhịp tim đề kháng với trị liệu: có thể sử dụng máy điều hòa nhịp tim.
- Co thắt phế quản: có thể dùng thuốc cường giao cảm β hoặc aminophylin tiêm tĩnh mạch.
- Động kinh: tiêm tĩnh mạch chậm clonazepam hoặc Diazepam.
7.5 Bảo quản
Thuốc Carvestad 6.25 cần được bảo quản:
- Trong bao bì kín
- Nơi khô.
- Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Carvestad 6.25 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Peruzi 6,25mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc chứa Carvedilol 6,25mg, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh cơ tim. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và được bán với giá 70.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Peruzi 12,5mg thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH Davi Pharm, chứa Carvedilol hàm lượng 12,5mg, dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, suy tim mạn tính. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và được bán với giá 100.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-29498-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Carvedilol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể α1 adrenergic.
Carvedilol ức chế cạnh tranh thụ thể β-adrenergic trên cơ tim, cơ trơn phế quản và mạch máu.
Thuốc có tác dụng hạ huyết áp do chẹn α1 adrenergic và làm giảm trương lực giao cảm, dẫn đến giãn mạch và làm giảm sức cản ngoại biên toàn phần.
10.2 Dược động học
Hấp thụ tốt qua Đường tiêu hóa nhưng do bị chuyển hóa lần đầu qua gan nên sinh khả dụng chỉ khoảng 25%.
Sau khi uống 1 - 2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Tan nhiều trong lipid.
Khả năng gắn kết với protein huyết tương hơn 98%.
Carvedilol phân bố đáng kể vào các mô ngoại mạch.
Thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450, CYP2C9, isoenzyme CYP2D6 qua gan.
Chất chuyển hóa được đào thải qua mật là chủ yếu.
Thời gian bán thải từ 6 - 10 giờ.
11 Thuốc Carvestad 6.25 giá bao nhiêu?
Thuốc Carvestad 6.25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Carvestad 6.25 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Carvestad 6.25 Stella ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Carvestad 6.25 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Ở những bệnh nhân mắc suy tim có phân suất tống máu giảm, việc sử dụng carvedilol đã được chứng minh là làm giảm tỷ lệ tử vong và tái nhập viện trong vòng 60 đến 90 ngày.[2]
- Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân giảm ở những bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp tính dùng carvedilol.
- So với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác, carvedilol cho thấy hiệu quả tương tự với các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh Canxi, ACEI và thuốc lợi tiểu khác.
- Carvedilol phù hợp để điều trị các nhóm bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận hoặc đái tháo đường.[3]
- Phần lớn tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng carvedilol có tính chất thoáng qua và sẽ mất đi sau một thời gian.
14 Nhược điểm
- Chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn khi sử dụng Carvestad 6.25 ở trẻ em.
- Carvestad 6.25 có thể gây chóng mặt và nhức đầu khi sử dụng.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Shashank Singh và cộng sự (Đăng ngày 24 tháng 3 năm 2023). Carvedilol, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả D McTavish và cộng sự (Đăng tháng 2 năm 1993). Carvedilol. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 01 năm 2023