Carvestad 12,5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-22669-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm4061 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5746 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Carvestad 12,5 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, cơn co thắt ngực,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Carvestad 12,5 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần chính của thuốc Carvestad 12,5 gồm có:
Hoạt chất chính: Carvedilol hàm lượng 12,5mg.
Các thành phần tá dược vừa đủ.
Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế theo dạng viên nén
2 Tác dụng - Chỉ đinh của thuốc Carvestad 12,5
2.1 Tác dụng của thuốc Carvestad 12,5
Carvedilol là một hỗn hợp Racemic, thuộc nhóm chẹn beta - adrenergic, Carvedilol có tác dụng chống tăng huyết áp qua 2 cơ chế, thứ nhất là giãn mạch do chẹn chọn lọc thụ thể α1-adrenergic, làm giảm sức cản ngoại biên. Thứ hai là chẹn kênh Calci nhẹ. Thuốc không có tác dụng chủ vận beta.
Carvedilol được sử dụng một mình hoặc cùng với các loại thuốc khác đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazide để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).
Trong điều trị kéo dài ở bệnh nhân đau thắt ngực, Carvedilol có tác dụng chống thiếu máu cục bộ và giảm đau. Các nghiên cứu về huyết động học đã chứng minh rằng Carvedilol làm giảm tải trước và sau thất. Carvedilol ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái hoặc suy tim sung huyết.
2.2 Chỉ định của thuốc Carvestad 12,5
Thuốc Carvestad 12,5 được chỉ định trong các trường hợp:
Bệnh nhân bị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân gây nên với mật độ tương đối nhiều.
Người bị suy tim xung huyết hay thường xuyên xuất hiện những cơn co thắt ngực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dilatrend 6.25mg là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carvestad 12,5
3.1 Liều dùng thuốc Carvestad 12,5
Liều dùng của thuốc Carvestad 12,5 được chia dựa trên mục đích sử dụng của người dùng.
- Liều dùng điều trị tăng huyết áp:
Sử dụng với liều khởi đầu 1 viên mỗi ngày trong 2 ngày sử dụng đầu tiên, sau đó tăng lên 2 viên mỗi ngày hoặc bạn có thể sử dụng với liều khởi đầu là ½ viên mỗi ngày và tăng dần tùy trường hợp bệnh nhân sao cho đáp ứng được với sự thay đổi huyết áp.
Liều tối đa sẽ sử dụng cho thuốc là 4 viên mỗi ngày, chia thành từ 2 đến 3 lần sử dụng trong 1 ngày. Phải dùng thuốc ít trong khoảng thời gian 2 tuần thì mới được.
Người già cũng sẽ dùng liều khởi đầu là 1 viên.
- Liều dùng để điều trị, phòng ngừa các cơn co thắt ngực
Sử dụng với liều khởi đầu 1 viên và tăng lên 2 viên sau 1 tuần sử dụng
- Liều dùng điều trị suy tim:
Dùng với liều khởi đầu ¼ viên thuốc, sau đó khoảng 2 tuần thì tăng lên thành ½ viên mỗi ngày và chia thành 2 lần sử dụng thuốc.
- Liều dùng điều trị lâu dài sau nhồi máu cơ tim:
Dùng liều khởi đầu 1 viên, tùy theo chỉ định của bác sĩ mà sau khoảng 1 tuần mà tăng liều thành 1 viên chia thành 2 lần sử dụng trong ngày.
3.2 Cách sử dụng thuốc Carvestad 12,5 hiệu quả
Thuốc Carvestad 12,5 được sử dụng qua đường uống.
Dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn tùy theo sự sắp xếp thời gian của từng người.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với thành phần của thuốc.
Người có các triệu chứng bệnh liên quan đến phế quản như hen phế quản hay co thắt phế quản.
Người mắc phải triệu chứng Blốc nhĩ thất ở cấp độ II hoặc III.
Người bị suy gan, suy thận.
Người trong quá khứ từng xảy ra hiện tượng shock tim.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Talliton - Thuốc điều trị cao huyết áp
5 Tác dụng phụ
Sẽ dễ xảy ra các triệu chứng thần kinh như choáng váng, mệt mỏi, mất ngủ,...
Có thể xảy ra hiện tượng tụt huyết áp quá mức.
Gây rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau bụng,..
Số ít trường hợp xuất hiện hiện tượng nhịp tim chậm.
6 Tương tác thuốc
Carvedilol dùng đường uống có thể làm tăng tác dụng Insulin hoặc các thuốc uống hạ đường huyết khi dùng chung.
Phân biệt mẫu mới và mẫu cũ thuốc Carvestad 12,5
Hiện nay, trên thị trường người đang lưu hành hai loại sản phẩm cùng tên là Carvestad 12,5 do hai công ty sản xuất là công ty TNHH Liên doanh STADA và Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm khiến nhiều người dùng hiểu lầm, do đó chúng tôi xin được chỉ ra điểm khác nhau giữa hai mẫu thuốc này như sau:
Thuốc Carvestad 12,5 STADA là sản phẩm thuốc được sản xuất tại công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam.
Còn thuốc Carvestad 12,5 Stella được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm - tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam.
Do đó, thuốc Carvestad 12,5 Stella là mẫu thuốc mới của thuốc Carvestad 12,5 STADA, hàm lượng và công ty sản xuất như nhau, chỉ khác nhau bao bì. Hàm lượng dược chất của hai thuốc là tương đương nhau, mỗi viên nén bao phim đều chứa thành phần 12,5mg Carvedilol.
Thuốc Carvestad 12,5 Stella hiện nay đã được thay đổi bao bì sang mẫu mới như hình dưới đây, hoặc bạn đọc có thể kéo lên trên đầu trang để xem tất cả các góc của bao bì thuốc chính xác nhất, tránh những hiểu lầm không đáng có khi sử dụng sản phẩm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng với các trường hợp bệnh nhân đang điều trị suy tim sung huyết với các loại thuốc khác nhau.
Thận trọng với các trường hợp bệnh nhân viêm phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Cẩn trọng với đối tượng đang có biểu hiện tăng đường huyết trong máu.
Thuốc này có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Một số người có thể bị giảm sự tỉnh táo, đặc biệt là khi bắt đầu và điều chỉnh thuốc.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng carvedilol ở phụ nữ có thai. Thuốc chẹn beta làm giảm tưới máu nhau thai, có thể dẫn đến thai chết trong tử cung và sinh non và non. Ngoài ra, các phản ứng có hại (đặc biệt là hạ đường huyết, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, ức chế hô hấp và hạ thân nhiệt) có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Tăng nguy cơ biến chứng tim và phổi ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn sau sinh.
Không nên sử dụng Carvedilol trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Nên ngừng điều trị 2-3 ngày trước khi sinh dự kiến. Nếu không thể, trẻ mới sinh phải được theo dõi trong 2-3 ngày đầu đời.
Carvedilol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ, do đó các bà mẹ đang dùng Carvedilol không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
7.3 Bảo quản
Thuốc Carvestad 12,5 nên được bảo quản trong điều kiện nhiệt độ ở mức ổn định độ ẩm không quá cao, tránh ánh sáng trực tiếp là sẽ đủ để thuốc giữ được chất lượng của nó.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22669-15.
Nhà sản xuất: Stella Pharm Việt Nam.
Đóng gói: Sản phẩm được đóng gói theo dạng hộp, mỗi hộp chứa 3 vỉ x 10 viên thuốc.
9 Thuốc Carvestad 12,5 giá bao nhiêu?
Thuốc Carvestad 12,5 hiện nay đang được bán tạinhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Carvestad 12,5 đã được cập nhật trên đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, vui lòng gọi qua số hotline 1900 888 633 để được nhân viên nhà thuốc tư vấn thêm.
10 Thuốc Carvestad 12,5 mua ở đâu?
Thuốc Carvestad 12,5 mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Carvestad 12,5 để trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc bạn cũng có thể liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh