Carvas 6.25mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medley, Medley Pharmaceuticals Limited |
Công ty đăng ký | Medley Pharmaceuticals Limited |
Số đăng ký | VN-21899-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh402 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Carvas 6.25mg có chứa Carvedilol có hàm lượng 6.25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Thuốc Carvas 6.25mg là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định điều trị suy tim sung huyết ở bệnh nhân bị suy tim nhẹ và vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim.
Thuốc cũng được chỉ định điều trị tăng huyết áp dạng đơn trị liệu hoặc phối hợp thuốc huyết áp khác.
Điều trị bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Coryol 6,25mg dùng cho người tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carvas 6.25mg
4 Liều dùng
Bệnh nhân suy tim sung huyết: liều bắt đầu là 3.125 mg/ lần , ngày uống 2 lần trong 14 ngày. Sau đó tăng liều lên gấp đôi 6,25mg, ngày 2 lần trong 2 tuần kế tiếp. Tiếp tục tăng đến khi đạt mức độ liều cao nhất dung nạp được. Liều tối đa là 25mg/ lần với người 85kg, người trên 85kg có thể dùng liều gấp đôi.
Bệnh nhân huyết áp cao: bắt đầu bằng liều 12.5mg, 1 lần/ngày. Tăng liều lên 12,5 mg x 2 lần/ngày sau từ 1-2 tuần. Liều tối đa là 50mg/ngày và cứ tăng liều sau 1-2 tuần.
Người đau thắt ngực ổn định: dùng 12.5 mg/lần x 2 lần/ngày, tăng lên 25mg/lần sau 2 ngày.
5 Cách dùng
Dùng cả viên thuốc với nước sôi để nguội hoặc nước lọc.
Nên dùng vào bữa ăn.
6 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc không sử dụng.
Bệnh nhân bị u tuỷ thượng thận, nhiễm toan chuyển hoá, đau thắt ngực Prinzmetal.
Người bị suy tim sung huyết không bù
Người bị sốc tim, nhịp chậm.
Bệnh nhân bị block nhĩ thất độ 2, 3
Người bệnh có tiền sử mắc hen hoặc co thắt phế quản.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Coryol 6,25mg dùng cho người tăng huyết áp
7 Tác dụng phụ
Thường gặp các triệu chứng như đau cơ, tụt huyết áp, chóng mặt, khó thở.
Ít gặp các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, nhịp tim chậm
Hiếm gặp các triệu chứng như giảm bạch cầu, kém điều hoà, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, di cảm, nôn, táo bón. mày đay, ngứa, tăng transaminase gan, ngạt mũi, kích ứng.
8 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống loạn nhịp | Rối loạn dẫn truyền |
Nitrat | Tác dụng hạ áp tăng lên |
Glycosid tim | Tăng nồng độ của thuốc glycosid tim |
Thuốc trị đái thường | hạ đường máu được thúc đẩy thêm |
Thuốc gây mê đường hô hấp | Có thể gây co cơ âm tính và hạ áp |
Cyclosporin | Tăng nồng độ đáy trung bình của thuốc cyclosporin |
Thuốc cảm ứng hoặc ức chế CYP450 | Thuốc cảm ứng làm giảm nồng độ Carvedilol còn ức chế thì ngược lại |
Ergotamin | Làm tăng co mạch |
Thuốc ức chế thần kinh cơ | Tăng sự ức chế với thần kinh cơ |
Dihydropyridin | Suy tim và hạ áp nghiêm trọng |
Thuốc hạ áp khác | Tăng tác dụng hạ áp |
NSAIDs, corticosteroid hoặc là estrogen | Tăng tác dụng hạ áp |
Clonidin | Tăng khả năng hạ áp |
9 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
9.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ gặp tình trạng chậm dẫn truyền nhĩ thất ở người bệnh đang sử dụng các thuốc nhóm lợi tiểu, ức chế ACE, digitalis nên cần có sự giám sát cẩn trọng.
Người bị đái tháo đường cần thận trọng khi sử dụng do thuốc làm giảm đường trong máu.
Khi sử dụng thuốc không được dừng đột ngột, đặc biệt với đối tượng thiếu máu cơ tim cục bộ.
Nguy cơ rối loạn nhịp tim khi kết hợp thuốc với thuốc mê hít.
Không dùng cho trẻ em.
Tá dược có chứa Lactose nên không dùng cho người không thể dung nạp chất này.
9.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng khi cần nhắc kỹ lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thì không dùng.
9.3 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện quá liều thường gặp như chậm nhịp tim, hạ áp, độc thần kinh, tăng Kali máu.
Thuốc xử lý quá liều như Natri bicarbonat cho người bị giãn rộng QRS, thuốc glucagon với người nhịp tim chậm hay hạ áp.
9.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời.
Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
10 Sản phẩm thay thế
Peruzi 6,25mg của công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú có chứa thành phần Carvedilol 6,25mg dùng điều trị tăng huyết áp, suy tim. Hộp 3 vỉ x 10 viên có giá khoảng 70.000 đồng.
Thuốc Carvestad 6.25 Stella của công ty TNHH Liên doanh Stellapharm với thành phần tương tự Carvedilol hàm lượng 6,25 mg chỉ định điều trị tăng huyết áp. Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 62000 đồng.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Thuốc tác động lên thụ thể beta và alpha 1-adrenergic và chẹn 2 thụ thể này. Trong đó chẹn beta không chọn lọc, còn chẹn chọn lọc thụ thể alpha 1. Khi tác động trên thụ thể alpha 1, nó làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên. Kết hợp với cả chẹn thụ thể beta làm tần số tim giảm nhẹ hoặc không thay đổi khi nghỉ ngơi. Thuốc không làm thay đổi thể tích phụt và lưu lượng máu ở thận và ngoại biên. Ngoài ra thuốc có thể chẹn kênh Canxi nhưng ở mức độ nhẹ. [1]
11.2 Dược động học
Hấp thu | Thuốc có Sinh khả dụng có khoảng giá trị từ 20-25%. Sau khi dùng khoảng 1-3 tiếng thì có được Cmax |
Chuyển hoá | chuyển hoá qua gan. |
Phân bố | Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg. Độ thanh thải trong huyết tương khoảng 590ml/phút. |
Thải trừ | 15% được đào thải qua thận, Thời gian bán hủy là 6-7 tiếng. |
12 Thuốc Carvas 6.25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Carvas 6.25mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Carvas 6.25mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Carvas 6.25mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc có chứa carvedilol được chứng minh hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp, đau tức ngực.
- Dạng viên uống dễ sử dụng, bảo quản, phù hợp với nhiều đối tượng.
- Được nhập khẩu từ Ấn Độ, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng, được Bộ y tế cấp phép lưu hành tại Việt Nam.
- Giá thành phù hợp.
15 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn nên cần có sự cho phép của bác sĩ.
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ
Tổng 5 hình ảnh