Cardioton 30mg/6,71mg
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Lipa Pharmaceuticals, Lipa Pharmaceuticals Ltd. |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Đại Bắc |
| Số đăng ký | 930100022725 (SĐK cũ: VN-22503-20) |
| Dạng bào chế | Viên nang mềm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Coenzym Q10 (Ubidecarenone), Vitamin E (Alpha Tocopherol) |
| Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water), Gelatin , titanium dioxid |
| Xuất xứ | Úc |
| Mã sản phẩm | a172 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nang Cardioton 30mg/6,71mg gồm có:
- Coenzym Q10 (hay Ubidecarenon) với hàm lượng 30mg.[1]
- Vitamin E (hay D-alpha-Tocopherol) với hàm lượng 6,71mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cardioton 30mg/6,71mg
Cardioton 30mg có tác dụng gì? Chế phẩm dùng để:
- Hỗ trợ và duy trì cho chức năng tim mạch, giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, nhất là hỗ trợ ở điều trị bệnh suy tim vừa hoặc nhẹ, tăng huyết áp nhẹ, bệnh mạch vành và bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ.
- Bổ sung cũng như duy trì năng lượng cho cơ thể.
- Chống oxy hóa, giảm sản sinh gốc tự do trong cơ thể. Đồng thời giúp giảm tổn thương ở cơ thể bởi gốc tự do gây nên.

==>> Đọc thêm: Bổ Tâm Vạn Hằng hỗ trợ tim mạch, cải thiện tuần hoàn và suy tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cardioton 30mg/6,71mg
3.1 Liều dùng
Khuyến cáo dùng với tần suất 2 lần mỗi ngày, liều lượng 1-3 viên mỗi lần.[2]
3.2 Cách dùng
Uống cả viên Cardioton 30mg/6,71mg với nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng Cardioton nếu dị ứng vitamin E, Coenzym Q10 hoặc là tá dược của viên.
5 Tác dụng phụ
Có thể sẽ bị phát ban da, chán ăn, ỉa chảy, thấy khó chịu tại dạ dày hoặc là chán ăn, tuy nhiên không thường xuyên xảy ra.
6 Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Nitrat, thuốc lợi niệu, glycoside trợ tim | Có thể làm tăng thêm tác dụng của Nitrat, thuốc lợi niệu, glycoside trợ tim |
| Thuốc thuộc nhóm giải phóng andrenolytic beta | Giảm thiểu nguy cơ xảy ra triệu chứng ảnh hưởng suy giảm trên cơ tim của nhóm thuốc này |
| Kháng sinh chống ung thư ở nhóm antracycline | Giảm thiểu độc tính của những kháng sinh này |
| Warfarin | Gây kìm hãm tác dụng chống đông của thuốc Warfarin |
| Dầu khoáng | Sự hấp thu của Cardioton có thể giảm xuống khi dùng dầu khoáng quá nhiều |
| Aspirin | Tăng cường khả năng ức chế tiểu cầu tập kết của Aspirin |
| Vitamin K | Chống lại tác dụng của vitamin K |
| Vitamin A | Có thể làm tăng hấp thu, dự trữ cũng như sử dụng vitamin A, chống lại bệnh lý thừa vitamin A. Tuy nhiên còn khá nhiều tranh cãi về tác động này |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyên dùng ở người có con bú, trẻ em hoặc mẹ bầu bởi kinh nghiệm lâm sàng chưa có.
Có thể sẽ có tình trạng tăng nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase ở trong máu không đáng kể.
Người dị ứng đậu nành hay đậu phộng nên tránh dùng Cardioton bởi chế phẩm có đậu nành.
Cardioton 30mg uống lâu dài được không? Thời gian dùng thuốc này cần tuân theo chỉ định từ thầy thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trong lâm sàng, độ an toàn của Cardioton ở thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định, nên chỉ dùng khi rất cần thiết. Cân nhắc kỹ về lợi ích của điều trị với nguy cơ tiềm tàng.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của Cardioton với khả năng vận hành xe, máy móc chưa có bằng chứng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có ghi nhận về quá liều Cardioton ở người, tránh dùng quá quy định.
Theo dõi tích cực để có thể xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Điều kiện lý tưởng để bảo quản Cardioton là tránh ánh sáng, không gian mát mẻ, khô ráo và dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Coenzyme Q10 100mg UBB hỗ trợ sức khỏe tim mạch, chống oxy hóa
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cardioton 30mg/6,71mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Pavicardi 50mg/250IU của CTCP Dược phẩm CPC1 Hà Nội, với 250IU vitamin E phối hợp cùng 50mg Coenzym Q10. Chế phẩm giúp chữa trị hỗ trợ bệnh lý tim mạch.
Baraeton 50mg có 50mg Coenzym Q10, cung cấp lợi ích chống oxy hóa, hỗ trợ cũng như duy trì cho hệ cơ, tim mạch, hệ mạch máu. Sản phẩm của Dược phẩm Vĩnh Phúc.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cardioton là thuốc hay thực phẩm chức năng? Chế phẩm Cardioton là thuốc với Coenzym Q10 phối hợp cùng với vitamin E.
9.1.1 Coenzym Q10
Coenzym Q10 hay Ubidecarenon có thể gây ra tác động trực tiếp ở cơ tim có tình trạng thiếu máu cục bộ, giúp nâng cao hiệu suất dùng oxy. Thông qua các tác động này, Coenzym Q10 sẽ giúp duy trì chức năng tạo năng lượng ở mức độ cao cho cơ tim, ngay cả khi có thiếu máu cục bộ, bởi vậy mà giảm thiểu những tổn thương trên tế bào cơ tim gây ra bởi thiếu máu.
Ở thực tế lâm sàng, người ta khảo sát hiệu quả của Ubidecarenon ở các rối loạn cơ tim thông qua điện tâm đồ lúc gắng sức và nghỉ ngơi, xác nhận được rằng thuốc giúp khôi phục sự suy giảm chức năng của tim.
Hơn nữa, thử nghiêm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cũng đã cho thấy Coenzym Q10 có hiệu quả trong cải thiện triệu chứng ở bệnh suy tim xung huyết có kèm chức năng thát trái suy giảm do bệnh tim huyết áp cao hoặc là thiếu máu cục bộ tim mạn tính.
9.1.2 Vitamin E
Chất chống oxy hóa này đem lại các cơ chế tác đụng cụ thể sau:
- Ngăn ngừa việc oxy hóa những thành phần chủ yếu có trong tế bào, như ubiquinones.
- Ngăn ngừa hình thành những sản phẩm oxy hóa độc hại, ví dị như sản phẩm peroxyd hóa thu được sau quá trình chuyển hóa của những acid béo chưa bão hòa.
9.2 Dược động học
9.2.1 Coenzym Q10
Sau khi uống, Coenzym Q10 sẽ được hấp thu qua hệ bạch huyết, tiếp đó nó sẽ thâm nhập vào ty thể ở trong tế bào. Khi uống 100mg thuốc, Cmax có được sau 6 tiếng sử dụng (vào khoảng 0,5mcg/ml CoQ10 ngoại sinh). Sau đó nồng độ ở huyết tương sẽ giảm dần, nửa đời là 25 tiếng.
9.2.2 Vitamin E
Sự hấp thu vitamin E qua tiêu hóa sẽ tùy thuộc vào chức năng bình thường của tuyến tụy cũng như sự hiện diện của dịch mật. Dường như khi tăng liều có thể khiến hấp thu vitamin E giảm xuống.
Nhờ vi thể nhũ trấp của bạch huyết, vitamin E có thể tham gia vào hệ tuần hoàn. Nó sẽ được phân phối đến tất cả các mô, dự trữ ở những mô chứa chất béo.
Tại gan, một lượng vitamin E sẽ được chuyển đổi thành dạng glucuronid của Acid tocopheronic và sản phẩm chuyển hóa γ-lacton của nó. Bị đào thải vào nước tiểu, tuy nhiên phần lớn liều vitamin E được bài tiết dần dần vào trong dịch mật.
Vitamin E có vào sữa mẹ nhưng chỉ lượng rất nhỏ có thể đi qua nhau thai.
10 Thuốc Cardioton 30mg hộp 30 viên, 60 viên giá bao nhiêu?
Thuốc Cardioton 30mg/6,71mg Lipa Pharmaceuticals hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cardioton 30mg/6,71mg Coenzym Q10 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Cardioton 30mg/6,71mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vitamin E có tác động chống oxy hóa hiệu quả, được phối hợp với khả năng nâng cao hiệu suất dùng oxy cũng như tác động tới cơ tim của Coenzym Q10. Phối hợp này giúp Cardioton có thể hỗ trợ, duy trì chức năng của tim mạch.
- Mặt khác, sản phẩm còn giúp giảm thiểu các tổn thương ở cơ thể người bởi gốc tự do gây ra.
- Dùng Coenzym Q10 được xem là 1 liệu pháp bổ sung có lợi ở những tình trạng về tim mạch và chuyển hóa khác nhau.[3]
13 Nhược điểm
- Không khuyến cáo dùng Cardioton ở trẻ em.
- Không dùng được nếu như dị ứng đậu phộng hoặc đậu nành.
- Đôi khi có thể thấy chán ăn, khó chịu ở dạ dày.
Tổng 14 hình ảnh














Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Vladlena I Zozina và cộng sự (đăng tháng 8 năm 2018). Coenzyme Q10 in Cardiovascular and Metabolic Diseases: Current State of the Problem, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2025.

