1 / 8
captohasan comp 25 125 1 M4086

Captohasan comp 25/12.5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

115.000
Đã bán: 263 Còn hàng
Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan - Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Hasan - Dermapharm
Số đăng kýVD-28537-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Captopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2135
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 522 lần

Thuốc Captohasan comp 25/12.5 ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị cao huyết áp. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Captohasan comp 25/12.5 hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Captohasan comp 25/12.5 chứa:

Hoạt chất: 

  • Captopril 25mg
  • Hydroclorothiazid 12,5mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Captohasan comp 25/12.5 là thuốc gì? 

Captohasan comp 25/12.5 được sử dụng để điều trị cao huyết áp trong trường hợp dùng Captopril riêng lẻ không hiệu quả. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Captopril 25mg Domesco điều trị tăng huyết áp, suy tim  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Captohasan comp 25/12.5

Liều lượng và thời gian điều trị được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ.

Người có chức năng thận bình thường: 1 - 2 viên/ngày. Nên uống vào thời điểm trước bữa với nhiều nước.

Người có chức năng thận suy giảm, người già: cần hiệu chỉnh lại liều dùng. Nếu hệ số thanh thải creatinin 20 - 50 ml/phút thì dùng liều 1 viên/ngày. Nếu sau 2 tuần điều trị mà chưa đạt tác dụng, tăng liều lên 1 viên x 3 lần/ngày. Kiểm tra định kỳ Kali và creatinin huyết ở những bệnh nhân này.[1]

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với hoạt chất captopril, hydroclorothiazid hay với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.

Hẹp cả hai bên động mạch thận hoặc hẹp động mạch thận khi chỉ có một thận.

Hẹp van động mạch chủ hoặc bị bệnh tắc nghẽn cơ tim nặng.

Rối loạn chức năng thận, gan hoặc mắc các bệnh gan tiên phát.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc DH-Captohasan 25 - Thuốc điều trị cao huyết áp 

5 Tác dụng phụ

Tụt huyết áp nặng, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, đặc biệt trong thời gian đầu điều trị và ở những bệnh nhân bị thiếu hụt natri hoặc mất nước.

Ho khan, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng.

Hiếm gặp: phát ban, mày đay, mẩn ngứa, phù mạch.

Nồng độ kali, urê, creatinin huyết tương tăng lên. Nồng độ natri huyết tương giảm, nhất là ở người già và người có chức

năng thận suy giảm.

Tăng acid uric và đường huyết.

6 Tương tác

Captopril:

  • Có thể gây tăng kali khi dùng đồng thời với thuốc giữ kali huyết hoặc cyclosporin.
  • Tác dụng hạ huyết áp của captopril có thể giảm khi dùng đồng thời với NSAIDs hay các chất cường giao cảm.

Hydroclorothiazid:

  • Các thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh như: astemizol, halofandrin, bepridil, terfenadin, vincamin,... không nên dùng cùng hydroclorothiazid.
  • Cần thận trọng khi phối hợp hydroclorothiazid với: thuốc gây hạ kali huyết như amphotericin B dùng đường tĩnh mạch, mineralocorticoid và glucocorticoid dùng đường toàn thân, thuốc nhuận tràng kích thích, digitalis, tetracosactid, Metformin, thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh nhóm la, thuốc cản quang chứa iod.
  • Lưu ý khi dùng cùng với cyclosporin, các muối calci.

Captopril và Hydroclorothiazid:

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Các trường hợp sau đây cần thận trọng khi sử dụng Captohasan comp 25/12.5:

  • Bệnh gút, tiểu đường, protein niệu.
  • Suy giảm miễn dịch hoặc điều trị cùng với các thuốc ức chế miễn dịch, procainamid, Allopurinol, lithi.
  • Mất bạch cầu hạt.
  • Chức năng gan thận suy giảm, hẹp động mạch thận.
  • Thể tích máu giảm, lọc máu.
  • Bệnh xơ cứng não - xơ cứng mạch vành, suy tim, huyết áp cao, người lớn tuổi.
  • Rối loạn điện giải, kali máu tăng.
  • Ho, phù mạch.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Captohexal 25mg điều trị cao huyết áp hiệu quả

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Captopril:

  • Khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Vì vậy, không nên sử dụng captopril trong khi mang thai.
  • Captopril qua được sữa mẹ, vì vậy trong thời gian dùng thuốc không nên cho trẻ bú.

Hydroclorothiazid:

  • Hydroclorothiazid có thể gây thiếu máu cục bộ, suy dinh dưỡng ở bào thai. Vì vậy, không nên dùng trong thời kỳ mang thai và nếu có phù sinh lý khi mang thai thì tuyệt đối không sử dụng.
  • Trong thời gian điều trị với hydroclorothiazid, không được cho con bú vì hydroclorothiazid qua được sữa mẹ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Captohasan comp 25/12.5 có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Captopril:

  • Hạ huyết áp là biểu hiện thường gặp khi xảy ra quá liều.
  • Xử trí: khi hạ huyết áp, cho bệnh nhân nằm, đầu để thấp, truyền Dung dịch NaCI đẳng trương đường tĩnh mạch hay bất cứ cách nào khác để làm tăng thể tích máu lưu chuyển. Thẩm tách có thể có tác dụng trong trường hợp này.

Hydroclorothiazid:

  • Biểu hiện: mất cân bằng nước, điện giải, nôn mửa, vọp bẻ, hạ huyết áp, chóng mặt, lú lẫn, ngủ gà, đa niệu/ thiểu niệu/ vô niệu.
  • Xử trí: rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó lập lại cân bằng nước, điện giải.

7.5 Bảo quản

Thuốc Captohasan comp 25/12.5 cần được bảo quản:

  • Nơi khô, dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Captohasan comp 25/12.5 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Gelestra thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần S.P.M. Thuốc chứa Captopril 50mg và Hydrochlorothiazide 25mg, được sử dụng để điều trị cao huyết áp mà việc sử dụng các thành phần đơn độc không có tác dụng. Liều dùng cho người lớn là 1 viên/lần/ ngày. Thuốc có giá 550.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc CaptoHEXAL Comp 25mg/12,5mg thay thế. Thuốc là sản phẩm của Hexal, chứa Captopril 25 mg và Hydrochlorothiazide 12.5 mg, được dùng trong điều trị tăng huyết áp.Thuốc bào chế dưới dạng viên nén.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-28537-17.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Captopril:

  • Captopril hoạt động bằng cách ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất có tác dụng co mạch và kích thích bài tiết aldosteron).
  • Captopril làm giảm bài tiết aldosteron, giảm đề kháng ngoại vi toàn phần, tăng hoạt động của renin trong huyết tương, từ đó gây hạ huyết áp. Khi ức chế men chuyển ACE, đồng thời Captopril cũng gây ức chế phân hủy bradykinin (chất có tác dụng giãn mạch mạnh).

Hydroclorothiazid:

  • Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri và clorid qua nước tiểu do ức chế tái hấp thu Natri clorid ở ống lượn xa, tăng bài tiết kali và magnesi, dẫn đến tăng bài niệu và hạ huyết áp.
  • Hydroclorothiazid khi tăng đến một liều nhất định nào đó thì tác dụng điều trị không những không tăng mà lại làm tăng các tác dụng phụ do đó cần hết sức lưu ý.
  • Kết hợp Captopril và Hydroclorothiazid có tác dụng hiệp đồng điều trị huyết áp cao và giảm hiện tượng hạ kali huyết khi dùng đơn độc thuốc lợi tiểu.

10.2 Dược động học

Captopril:

  • Hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa.
  • Sinh khả dụng khoảng 65 - 75%. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc từ 30 - 35%.
  • Trong vòng 1 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. 
  • Thời gian bán hủy là 2 - 3 giờ.
  • Khoảng 30% thuốc liên kết với protein huyết tương, Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
  • Thải trừ qua thận khoảng 75% (50% dạng không chuyển hóa và còn lại là chất chuyển hóa).

Hydroclorothiazid:

  • Sau khoảng 4 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương, sinh khả dụng từ 60 - 80%.
  • Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 40%. 
  • Thời gian bán hủy biến đổi từ 6 - 25 giờ.
  • Thuốc đào thải qua thận khoảng 90% sau đó ra nước tiểu (chủ yếu là chất không bị biến đổi - khoảng 95%).
  • Thời gian bán hủy và nồng độ tối đã trong máu tăng ở người suy thận, suy tim và người cao tuổi.

11 Thuốc Captohasan comp 25/12.5 giá bao nhiêu?

Thuốc Captohasan comp 25/12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Captohasan comp 25/12.5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Captohasan comp 25/12.5 ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Captohasan comp 25/12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Captopril được FDA phê chuẩn sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim và bệnh thận do tiểu đường. Captopril làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng.[2]
  • Điều trị cao huyết áp bằng Captopril làm giảm phì đại tâm thất trái.
  • Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim ở người suy tim.
  • Trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim, Captopril hiệp đồng với các thuốc khác giúp cải thiện tỷ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu.
  • Hydrochlorothiazide đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị tăng huyết áp và phù ngoại biên. Hydrochlorothiazide đã được chứng minh là làm giảm các biến cố tim mạch nghiêm trọng.[3]
  • Kết hợp Captopril và Hydroclorothiazid không những cho tác dụng hiệp đồng điều trị mạnh hơn mà còn hạn chế được hiện tượng hạ kali huyết khi dùng thuốc lợi tiểu đơn độc.

14 Nhược điểm

  • Sử dụng Captohasan comp 25/12.5 có thể gặp các tác dụng không mong muốn: hạ huyết áp quá mức, ho khan, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi,...
  • Hoạt động lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng khi dùng Captohasan comp 25/12.5.

Tổng 8 hình ảnh

captohasan comp 25 125 1 M4086
captohasan comp 25 125 1 M4086
captohasan comp 25 125 2 R7645
captohasan comp 25 125 2 R7645
captohasan comp 25 125 3 M5576
captohasan comp 25 125 3 M5576
captohasan comp 25 125 4 K4512
captohasan comp 25 125 4 K4512
captohasan comp 25 125 5 O6653
captohasan comp 25 125 5 O6653
captohasan comp 25 125 6 G2027
captohasan comp 25 125 6 G2027
captohasan comp 25 125 7 T7401
captohasan comp 25 125 7 T7401
captohasan comp 25 125 8 C1150
captohasan comp 25 125 8 C1150

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  2. ^ Tác giả Francheska Marte và cộng sự (Đăng ngày 21 tháng 01 năm 2022). Captopril, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023
  3. ^ Tác giả Linda L. Herman và cộng sự (Đăng ngày 12 tháng 11 năm 2023). Hydrochlorothiazide, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Captohasan comp 25/12.5 ship Hải Dương không ạ?

    Bởi: Phúc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ nhà thuốc chúng tôi ship hàng trên toàn quốc ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Captohasan comp 25/12.5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Captohasan comp 25/12.5
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Captohasan comp 25/12.5 điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633