Thuốc Capesto 20
Mã: HG11HM |
https://trungtamthuoc.com/capesto-20chong-viem-loet-da-daytrungtamthuoccom Giá: 300.000₫ |
Hoạt chất: Esomeprazol |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc Chống viêm loét Dạ dày |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản; viêm loét dạ dày tá tràng như Capesto 20; thuốc Esapbe 20mg; thuốc Caviar 40mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Capesto 20.
1 THÀNH PHẦN
Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm:
Esomeprazol (dưới dạng vi hạt Esomeprazole magnesium dihydrat bao tan trong ruột) hàm lượng 20/40mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Esomeprazole magnesium dihydrat, Hypromellose (HPMC E5), Mannitol, Sucrose, Crospovidone, HMPC Phthalate, Diethyl phthalate.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nang cứng.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Esomeprazol:
- Có tác dụng ức chế enzym H+K+ATPase làm giảm bài tiết H+ vào dạ dày tại thành dạ dày làm tăng pH dịch dạ dày một cách chọn lọc và đặc hiệu. Nó được chỉ định dùng trong liệu pháp điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản, hay chứng viêm thực quản kém sự trào ngược nặng.
Chỉ định thuốc Capesto 20 được dùng trong:
Điều trị triệu chứng cho các trường hợp bệnh nhân mắc hội chứng trào ngược dạ dày thực quản.
Điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng; bao gồm có nhiễm Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tái nhiễm ở bệnh nhân loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
Dự phòng và điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân mắc hội chứng trào ngược dạ dày thực quản:
Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 20 đến 40mg, điều trị liên tục tối thiểu trong vòng trên 4 đến 8 tuần đối với các bệnh nhân không lành bệnh sau 4 đến 8 tuần điều trị.
Liều duy trì (hoặc không có xói mòn thực quản): mỗi ngày dùng 20mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng có HP (kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin):
- Mỗi lần dùng 20mg, chia làm 2 lần trong ngày; hoặc dùng đơn độc: mỗi ngày dùng 40 mg, chia làm 1 lần điều trị liên tục trong vòng 10 ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid:
- Mỗi ngày sùng 20 đến 40 mg, chia làm 1 lần, điều trị liên tục trong vòng 6 tháng.
Liều dùng đối với bệnh nhân suy gan:
Nhẹ và vừa thì không cần chỉnh liều;
Suy gan nặng liều tối đa: mỗi ngày dùng 20mg, chia 1 lần.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
Nên uống vào trước khi ăn, tốt nhất là vào bữa sáng.
Uống sản phẩm với 1 cốc nước đầy để nguội tránh dùng chung với cafe hay chất kích thích khác như rượu hoặc trà,...
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5 THẬN TRỌNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc như sau:
Thận trọng khi xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như: sụt cân mạnh không chủ đích, khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện ra máu đen,…
Thận trọng khi dùng thuốc này trong một thời gian dài do nguy cơ gây viêm teo dạ dày cao.
Cân nhắc kỹ lưỡng khi điều trị bằng thuốc trên trẻ em chưa đủ 18 tuổi, người bị bệnh về gan, phụ nữ đang mang thai hoặc người cho con bú.
Không giảm liều trên bệnh nhân suy thận nhưng phải thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
Hết sức thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú và nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ khi gặp như sau:
Tác dụng phụ trên hệ TKTW: đau đầu.
Tác dụng phụ trên hệ Tiêu hóa: ỉa chảy, đau bụng; đầy hơi, buồn nôn; nôn mửa, táo bón.
Tác dụng phụ trên Gan: tăng các enzym gan, viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
Tác dụng phụ trên hệ Cơ xương: Đau nhức xương khớp, yếu nhược cơ và đau nhức các cơ.
Tác dụng phụ trên Da: Nổi mẩn trên da, nhạy cảm với ánh sáng, ban da, hội.
Các phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC của Capesto 20
Trong quá trình sử dụng thuốc Capesto 20, có thể xảy ra cá tương tác giữa thuốc Capesto 20 với các thuốc đường uống khác như:
Các thuốc an thần gây ngủ như diazepam, thuốc chống trầm cảm citalopram, thuốc chống trầm cảm ba vòng như imipramine, clomipramine, thuốc điều trị tăng huyết áp phenytoin,…do các thuốc này bị tăng nồng độ trong máu vì vậy cần giảm liều dùng.
8 BẢO QUẢN
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, chú ý để xa tầm với của trẻ em.
9 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH Pharma USA VIỆT NAM.