Capbize 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mipharmco (Dược phẩm Minh Hải), Công ty cổ phần Dược Minh Hải |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Minh Hải |
Số đăng ký | 893114227023 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Capecitabin |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Silica (Silicon Dioxit), Maltodextrin, Macrogol (PEG), Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thanh540 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần của Capbize 500
Một viên nén bao phim chứa:
Capecitabine .......... 500 mg
Tá dược: (Tinh bột mì, Lactose, Calcium phosphate, Pregelatinised starch, Talc, Magnesi Stearat, Colloidal anhydrous silica, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Erythrosin, Màu Tartrazin) .......... vừa đủ 1 viên
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng thành phần: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zetabin 500mg điều trị ung thư vú và trực tràng.
2 Tác dụng - Chỉ định
Ung thư vú: Capbize 500 kết hợp với docetaxel được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn, đặc biệt sau khi không đáp ứng với hóa trị liệu độc tế bào. Capbize 500 cũng có thể được dùng đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi không đáp ứng với chế độ hóa trị có anthracycline và taxane, hoặc đối với những bệnh nhân không phù hợp dùng anthracycline.
Ung thư đại trực tràng: Capbize 500mg được dùng để hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân ung thư đại tràng sau khi đã thực hiện phẫu thuật. Nó cũng được chỉ định cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C của Dukes) sau phẫu thuật.
Ung thư dạ dày: Capbize kết hợp với hợp chất platin được chỉ định làm liệu pháp điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư dạ dày ở giai đoạn tiến triển. [1]
3 Cách dùng- Liều dùng Capbize 500
3.1 Liều dùng
Liều chuẩn được khuyến cáo:
Đơn trị liệu | Ung thư đại trực tràng và ung thư vú | Liều khuyến cáo của Capbize 500 là 1250 mg/m², dùng hai lần mỗi ngày (sáng và tối), tương đương với tổng liều 2500 mg/m² mỗi ngày, trong 14 ngày liên tiếp, sau đó nghỉ thuốc 7 ngày. Đối với điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III, liều khuyến cáo là trong vòng 6 tháng. |
Điều trị kết hợp | Ung thư vú | Khi kết hợp với docetaxel, liều khởi đầu của Capbize 500 được khuyến cáo là 1250 mg/m², dùng hai lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó nghỉ một tuần. Docetaxel nên được truyền tĩnh mạch với liều 75 mg/m² trong vòng 1 giờ mỗi ba tuần. Nên dùng corticosteroid uống, như dexamethasone, trước khi sử dụng Capbize 500 kết hợp với docetaxel. |
Ung thư dạ dày và ung thư đại trực tràng | Khi điều trị kết hợp, liều khuyến cáo của Capbize là 800 đến 1000 mg/m², dùng hai lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó nghỉ 7 ngày, hoặc 625 mg/m², hai lần mỗi ngày khi điều trị liên tục. |
Liều khởi đầu của Capbize 500 không bị ảnh hưởng bởi các thuốc sinh phẩm sử dụng kết hợp.
Liều Capbize được hiệu chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể, cụ thể theo số lượng viên như sau:
Với liều khởi đầu 1250 mg/m2:
Liều mỗi lần dùng | |||
Diện tích bề mặt cơ thể (m2) | Đủ liều 1250 mg/m2 | Giảm liều 950 mg/m2 (75%) | Giảm liều 625 mg/m2 (50%) |
<= 1.26 | 1500 | 1150 | 800 |
1.27 - 1.38 | 1650 | 1300 | 800 |
1.39 - 1.52 | 1800 | 1450 | 950 |
1.53 - 1.66 | 2000 | 1599 | 1000 |
1.67 - 1.78 | 2150 | 1650 | 1000 |
1.79 - 1.92 | 2300 | 1800 | 1150 |
1.93 - 2.06 | 2500 | 1950 | 1300 |
2.07 - 2.18 | 2650 | 2000 | 1300 |
<= 2.19 | 2800 | 2150 | 1450 |
Cách tính liều giảm tương tự bảng trên với liều khởi đầu là 1000 mg/m2
3.2 Cách dùng
Capbize 500mg nên được uống với nước trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
Để đảm bảo cung cấp đủ nước và phòng ngừa nôn, nên chuẩn bị thuốc theo hướng dẫn của sản phẩm Cisplatin hoặc Oxaliplatin trước khi sử dụng. Điều này đặc biệt quan trọng cho bệnh nhân điều trị kết hợp Capbize với cisplatin hoặc oxaliplatin.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Capbize trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với capecitabine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với fluorouracil hoặc phản ứng nghiêm trọng không thể dự đoán trước với fluoropyrimidine.
- Bệnh nhân thiếu hụt enzyme DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase).
- Kết hợp với sorivudine hoặc các chất tương tự có liên quan về cấu trúc hóa học.
- Suy gan nặng, suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).
- Bệnh nhân thuộc trường hợp chống chỉ định với các thuốc dùng cùng trong phác .
- Bệnh nhân dinh dưỡng kém, suy chức năng tủy xương, nhiễm trùng nghiêm trọng.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Giảm nặng bạch cầu hoặc tiểu cầu.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi sử dụng Capbize 500mg đơn trị liệu là:
Rất phổ biến | Phổ biến | Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng | |
Nhiễm trùng, ký sinh trùng | Nhiễm virus herpes, nhiễm trùng hô hấp dưới, viêm mũi họng | Nhiễm khuẩn huyết, tiết niệu, áp xe răng, viêm dạ dày ruột/ mô tế bào, nhiễm nấm, nhiễm trùng, áp-xe | |
Khối u | Lipoma [2] | ||
Máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu, thiếu máu | Sốt do giảm bạch cầu, giảm tàn bộ huyết cầu/ bạch cầu hạt/ tiểu cầu/ bạch cầu, thiếu máu tán huyết | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Biếng ăn | Mất nước, giảm cân | Tiểu đường, hạ Kali máu, suy dinh dưỡng, tăng triglyceride máu |
Thần kinh, tâm thần | Mất ngủ, suy nhược, nhức đầu, chóng mặt | Lú lẫn, hoảng loạn, mất ngôn ngữ, rối loạn giác quan, rối loạn cân bằng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên | |
Mắt | Tăng chảy nước mắt, kích ứng | Thị lực giảm, nhìn đôi | |
Tim | Cơn đau thắt ngực không ổn định, thiếu máu cục bộ cơ tim, rung nhĩ, loạn nhịp. Nhịp tim/ nhịp xoang nhanh, đánh trống ngưc. | ||
Mạch máu | Viêm tắc tĩnh mạch | Huyết khối tĩnh mạch, cao huyết áp, ban xuất huyết, hạ huyết áp, lạnh tay chân | |
Hô hấp | Khó thở, chảy máu ca, ho, chảy nước mũi | Tắc mạch phổi, tràn khí màng phổi, hen suyễn, ho ra máu, khó thở khi gắng sức | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, đau bụng | Xuất huyết tiêu hóa, táo bón, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khô miệng | Tắc ruột, cổ trướng, khó nuốt., đau bụng dưới, trào ngược dạ dày thực quản, viêm ruột, viêm dạ dày -thực quản, đi ngoài ra máu |
Gan mật | Tăng bilirubin máu, chức năng gan bất thường | Bệnh vàng da | |
Da và rối loạn dưới da | Hội chứng erythrodysaesthesia Palmar-plantar | Phát ban, da khô, ngứa, tăng sắc tố, điểm vàng phát ban, da tróc vảy, viêm da | Bỏng rộp, lở loét, phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, Palmar ban đỏ, ban xuất huyết, sưng mặt |
Cơ xương khớp | Sưng khớp, đau xương, đau mặt, cứng cơ xương khớp, suy nhược cơ bắp | ||
Thận, tiết niệu | Ứ nước, niệu không kiểm soát, tiểu đêm,đái ra máu, creatinin máu tăng | ||
Hệ sinh sản | Xuất huyết âm đạo | ||
Rối loạn chung | Mệt mỏi, suy nhược | Sốt, phù ngoại biên, khó chịu, đau ngực | Phù nề, ớn lạnh, rét run, tăng nhiệt độ |
6 Tương tác thuốc
Một số tương tác cần chú ý khi điều trị bằng Capbize là:
- Tương tác với thuốc chống đông máu Coumarin: Khi dùng Capbize cùng với các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin như warfarin hoặc phenprocoumon, có thể xảy ra thay đổi thông số đông máu và/hoặc chảy máu. Những tác dụng phụ này có thể xuất hiện trong vài ngày, kéo dài đến vài tháng sau khi ngừng Capbize. Bệnh nhân dùng các thuốc chống đông coumarin với Capbize cần được theo dõi cẩn thận các chỉ số đông máu (PT hoặc INR) và điều chỉnh liều chống đông phù hợp.
- Tương tác với cytochrome P-450 2C9: Chưa có nghiên cứu chính thức về tương tác giữa Capbize 500mg và các thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P-450 2C9. Cần theo dõi cẩn thận khi dùng Capbize cùng các thuốc này.
- Phenytoin: Nồng độ Phenytoin trong huyết tương có thể tăng khi dùng cùng Capbize. Bệnh nhân dùng phenytoin cùng Capbize nên được theo dõi cẩn thận để điều chỉnh liều nếu cần.
- Tương tác với thức ăn: Bệnh nhân nên uống Capbize trong vòng 30 phút sau khi ăn. Hiện tại, dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả dựa trên việc dùng Capbize cùng thức ăn.
- Leucovorin (axit folinic): Leucovorin không ảnh hưởng đến dược động học của Capbize nhưng có thể làm tăng độc tính của Capbize.
- Sorivudine và thuốc tương tự: Phải đợi ít nhất 4 tuần sau khi ngừng sorivudine hoặc các thuốc tương tự như brivudine trước khi bắt đầu điều trị bằng Capbize.
- Allopurinol có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU. Do đó, tránh dùng llopurinol đồng thời với Capbize 500mg.
- Xạ trị: Liều tối đa của Capbize đơn độc là 3000 mg/m² mỗi ngày. Liều Capbize được khuyến cáo khi kết hợp với xạ trị trong điều trị ung thư trực tràng là 2000 mg/m²/ngày, sử dụng liên tục 7 ngày trong tuần hoặc từ thứ 2 đến thứ 6 trong suốt 6 tuần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Capbize 500mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Mất nước hay gặp ở bệnh nhân chán ăn, suy nhược, buồn nôn, cần ngăn chặn hoặc điều chỉnh kịp thời. Nếu mất nước độ 2 hoặc cao hơn, ngừng điều trị Capbize ngay và điều chỉnh mất nước trước khi tiếp tục điều trị. Điều chỉnh liều khi có tác dụng phụ cần thiết.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim nghiêm trọng, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, rối loạn Canxi huyết, bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại vi, đái tháo đường và rối loạn điện giải, vì tình trạng của họ có thể xấu đi khi dùng Capbize.
Đối với bệnh nhân thiếu hụt một phần DPD (như đột biến dị hợp tử gen DPYD) mà lợi ích từ capecitabine vượt trội so với rủi ro, cần theo dõi thường xuyên và điều chỉnh liều theo độc tính.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Capbize có mức độ nguy cơ D đối với phụ nữ có thai.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về Capbize trên phụ nữ mang thai, nhưng dựa vào tính chất dược lý và độc tính, Capbize có thể gây hại cho thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Capbize có thể gây chết phôi và quái thai.
Do đó, Capbize bị chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Nếu phụ nữ mang thai trong khi sử dụng thuốc, cần được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Nên khuyên bệnh nhân tránh thai trong thời gian điều trị thuốc này.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ Capbize có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng nghiên cứu trên chuột cho thấy các chất chuyển hóa của Capbize có thể xuất hiện trong sữa. Do đó, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Capbize.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên đối tượng đặc biệt
7.3.1 Người già
Ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng từ 60-79 tuổi, độc tính Đường tiêu hóa khi dùng Capbize đơn thuần tương tự như ở dân số chung. Tuy nhiên, ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên, tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng như tiêu chảy, buồn nôn và nôn cao hơn. Bệnh nhân ≥ 65 tuổi dùng Capbize kết hợp với thuốc khác có nguy cơ cao hơn về tác dụng phụ độ 3 và 4, dẫn đến tạm ngừng điều trị. Khi kết hợp với docetaxel, bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên có tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng cao hơn so với người dưới 60 tuổi.
7.3.2 Bệnh nhân suy thận
Cần kiểm tra cẩn thận khi dùng Capbize cho bệnh nhân suy thận. Tác dụng phụ độ 3 và 4 có thể tăng ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30-50 ml/phút). Đối với bệnh nhân suy thận trung bình, liều khởi đầu nên giảm còn 75% (1250 mg/m²). Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 51-80 ml/phút). Nếu Độ thanh thải creatinine giảm dưới 30 ml/phút, nên tạm ngừng điều trị và điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình cho cả điều trị đơn thuần và kết hợp.
7.3.3 Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy gan cần được theo dõi cẩn thận khi điều trị với Capbize 500mg. Không có dữ liệu đầy đủ về sự an toàn và hiệu quả trong trường hợp suy gan không do di căn hoặc suy gan nặng do tác động của Capbize, vì vậy không có khuyến nghị điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Hiện chưa có thông tin cụ thể về tác động của Capbize đối với bệnh nhân xơ gan hoặc viêm gan. Thuốc Canpaxel 100 điều trị bệnh ung thư: Cách dùng, liều dùng
7.4 Người lái xe và vận hành máy móc
Tránh sử dụng Capbize khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn.
7.5 Xử trí khi dùng quá liều
Buồn nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, chảy máu tiêu hóa là những triệu chứng cấp tính thường gặp khi dùng quá liều Capbize 500 mg. Xử trí quá liều nên bao gồm các biện pháp điều trị thông thường và can thiệp y tế để điều trị triệu chứng và phòng ngừa biến chứng.
7.6 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Xalvobin 500mg được chỉ định cho các trường hợp điều trị ung thư vú, ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày. Sản phẩm được sản xuất bởi thương hiệu Remedica Ltd. và được phân phối bởi Công ty cổ phần Dược phẩm và Thiết bị y tế u Việt.
Thuốc Xeloda 500mg là một sản phẩm đến từ Pháp, được sản xuất và phân phối bởi Cheplapharm Arzneimittel GmbH. Capecitabine trong thuốc giúp ức chế sự phát triển và lây lan của tế bào ung thư, từ đó được dùng để điều trị và phối hợp điều trị ung thư, đặc biệt là các trường hợp ung thư vú, đại trực tràng và dạ dày.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược động học
Hấp thu: Capecitabine hấp thu nhanh theo đường uống, khi vào trong cơ thể, thuốc được chuyển hóa thành 5'-deoxy-5-fluorocytidine (5'-DFCR) và 5'-DFUR. Sử dụng thuốc cùng bữa ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu capecitabine nhưng hầu như không ảnh hưởng đến tổng lượng chất chuyển hóa 5'DFUR và 5-FU.
Phân bố: Capecitabine cũng như các chất chuyển hóa của nó đều gắn với protein huyết tương như Albumin. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của capecitabine, 5'-DFCR, 5'-DFUR và 5-FU theo thứ tự là 54%, 10%, 62% và 10%.
Chuyển hóa: Capecitabine được chuyển hóa tại gan thành 5'-DFCR nhờ enzym carboxylesterase, rồi thành 5'-DFUR nhờ deaminase cytidine. Trong đó chiếm phần lớn là các chất chuyển hóa không hoạt động. Enzym dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) là yếu tố chính điều hòa quá trình chuyển hóa 5-FU; thiếu hụt enzyme này có thể gây độc tính nghiêm trọng.
Thải trừ: Thời gian bán thải của capecitabine và các chất chuyển hóa của nó là: capecitabine 0.85 giờ, 5'-DFCR 1.11 giờ, 5'-DFUR 0.66 giờ, 5-FU 0.76 giờ, và FBAL 3.23 giờ. Các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu, trong khi chỉ một lượng nhỏ được thải qua phân (2,6%).
9.2 Dược lực học
Capecitabine là một dẫn xuất fluoropyrimidine được dùng qua đường uống và hoạt động như một thuốc chống ung thư. Trong cơ thể, Capecitabine được chuyển hóa thành 5-fluorouracil (5-FU), một chất độc tế bào. Tại khối u, 5-FU được hình thành nhờ enzyme thymidine phosphorylase (ThdPase), giúp tăng hiệu quả tác động lên tế bào ung thư mà giảm thiểu ảnh hưởng tới mô lành.
10 Giá thuốc Capbize 500mg bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn thêm.
11 Mua Capbize 500 ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc Xeloda 500mg và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc bào chế dưới dạng viên 500mg, thuận tiện khi dùng qua đường uống, dễ mang theo và bảo quản.
- Sử dụng cùng bữa ăn, hỗ trợ tăng cường tuân thủ điều trị.
- Hiệu quả điều trị cao cho ung thư vú, trực tràng, dạ dày.
13 Nhược điểm
- Có thể gây nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
- Cần thận trọng khi dùng Capbize 500 cho các đối tượng bệnh nhân đặc biệt: người già, bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ Hướng dẫn sử dụng đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt
- ^ Lipoma Pathology - StatPearls - NCBI Bookshelf - NIH. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.