Canpaxel 30
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1 |
Số đăng ký | VD-21631-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ, mỗi lọ chứa 5ml |
Hoạt chất | Paclitaxel |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | M693 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5030 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Canpaxel 30 được chỉ định để điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các Anthracyclin và Platin đã thất bại. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Canpaxel 30.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ dung dịch tiêm Canpaxel 30 gồm có:
Hoạt chất chính là Paclitaxel với hàm lượng 30mg.
Và các tá dược trong vừa đủ một lọ dung dịch 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Canpaxel 30
2.1 Tác dụng của thuốc Canpaxel 30
Hoạt chất Paclitaxel trong thuốc Canpaxel 30 nằm trong nhóm Taxane, có tác dụng ức chế quá trình phát triển của khối ung thư, thay đổi đáp ứng miễn dịch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng trong cơ thể, hoạt chất Paclitaxel có tác dụng ngăn chặn quá trình tháo xoắn, hạn chế sự phá vỡ mạng lưới vi thể trong thoi nhiễm sắc đồng thời ghép các dimer ở vi ống, giúp hình thành, ổn định cấu trúc và tăng cường chức năng của mạng lưới vi thể, có ý nghĩa đặc biệt trong giai đoạn gián phân.
Các thử nghiệm trên lâm sàng đã chứng minh hiệu quả của Paclitaxel trong điều trị ung thư, kéo dài tuổi thọ cho người bệnh.
Paclitaxel có ưu điểm và ít gây các tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá hay thần kinh ngoại biên hơn so với các thuốc điều trị ung thư khác.
2.2 Chỉ định của thuốc Canpaxel 30
Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các Anthracyclin và Platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
Điều trị ung thư vú di căn khi biện pháp điều trị bằng Anthracyclin không thích hợp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tagrisso 80mg - thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Canpaxel 30
3.1 Liều dùng của thuốc Canpaxel 30
Với mỗi đối tượng cụ thể, liều dùng và phác đồ điều trị của thuốc sẽ khác nhau.
Thuốc Canpaxel 30 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch chậm với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
Trước khi dùng Canpaxel 30, nên tiêm truyền tĩnh mạch (trước 14 giờ và 7 giờ) hoặc uống (trước 12 giờ và 6 giờ) Dexamethason để dự phòng các phản ứng quá mẫn liều 10- 20mg tuỳ đối tượng. Có thể sử dụng thuốc kháng histamin như Diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và dùng với Cimetidin, Famotidin hay Ranitidin.
Điều trị ung thư buồng trứng: lựa chọn đầu tay, phối hợp Cisplatin để điều trị khởi đầu. Lựa chọn một trong hai phác đồ để phù hợp với từng bệnh nhân. Có thể dùng liều 175 mg/m2, sau đó truyền Cisplatin 75 mg/m2, mỗi đợt điều trị cách nhau 3 tuần. Hoặc có thể truyền tĩnh mạch Canpaxel 30 24 giờ với liều 135 mg/m2, sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
Điều trị ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, truyền 135 hoặc 175mg/m2 trong 3 giờ và cách 3 tuần dùng nhắc lại nếu dung nạp được.
Điều trị ung thư vú: Trong trường hợp ung thư vú có hạch, truyền tĩnh mạch 175mg/m2/ trong 3 giờ, 3 tuần/lần, điều trị trong 12 tuần. Đối với ung thư vú di căn không đáp ứng với hóa trị liệu hay ung thư vú tái phát sau khi điều trị hỗ trợ khoảng 6 tháng, dùng liều 175mg/m2 truyền trong 3 giờ, 3 tuần/lần.
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: phối hợp cùng Cisplatin với liều khuyến cáo truyền 135 mg/m2 trong 24 giờ, sau đó truyền cisplatin 75 mg/m2, 3 tuần/ lần. Hoặc có thể truyền tĩnh mạch Canpaxel 30 liều 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó truyền Cisplatin 80 mg/m2, 3 tuần/đợt.
Điều trị ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS chỉ dùng khi số lượng bạch cầu trung tính không dưới 300/mm3, dùng liều 45-50mg/m2/ tuần. Truyền tĩnh mạch Canpaxel 30 135 mg/m2 trong 3 giờ, 3 tuần/lần. Một phác đồ khác dùng 30 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, 2 tuần/lần, tuy nhiên phác đồ này có độc tính cao hơn.
Bệnh nhân suy gan hay có số lượng bạch cầu hạt quá thấp (dưới 500/mm3) cần được giảm liều trong điều trị.
3.2 Cách dùng thuốc Canpaxel 30 hiệu quả
Pha thuốc với nồng độ khoảng 0,3 – 1,2 mg/ml bằng các dung dịch đẳng trương trong điều kiện vô khuẩn và thực hiện truyền tĩnh mạch ngay sau khi pha.
Thuốc được tiêm truyền bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Canpaxel 30mg cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với bất kì thành phần nào trong thuốc, đặc biệt là dầu Cremophor EL do có thể gây hiện tượng shock phản vệ, thậm chí tử vong.
Không dùng thuốc cho những trường hợp có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Phụ nữ có thai hay đang cho con bú tuyệt đối không dùng thuốc Canpaxel 30 để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và con.
Chống chỉ định với trẻ dưới 18 tuổi do chưa có đánh giá cụ thể về độ an toàn của thuốc với đối tượng này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả
5 Tương tác
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Canpaxel 30 với một số thuốc như Cisplatin hay thuốc trị nấm Ketoconazol,… Nên đảm bảo khoảng cách dùng thuốc thích hợp để tránh tương tác.
6 Tác dụng phụ
Cũng như các thuốc điều trị ung thư khác, Canpaxel 30 gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng, mức độ nghiêm trọng phụ thuộc vào liều dùng của thuốc và phác đồ điều trị. Tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng thuốc Canpaxel 30 là rụng tóc, các triệu chứng đau nhức cơ, khớp hay tình trạng suy tuỷ, giảm sản xuất tế bào máu gây thiếu máu, rối loạn đông máu, dễ nhiễm trùng,... Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp phản ứng dị ứng từ mức độ nhẹ đến nặng. Một số gặp phải các tác dụng ngoại ý khác trên hệ tim mạch, thần kinh ngoại biên, tiêu hoá, hô hấp,…
Nếu bạn gặp phải bất kì tác dụng ngoại ý nào kể trên cần ngừng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lí.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Người lái xe hay vận hành máy móc cần chú ý khi điều trị bằng thuốc Canpaxel 30 vì thuốc có thể gây buồn ngủ, cần đợi cơ thể ở trạng thái tỉnh táo mới tiếp tục công việc của mình.
Tránh tự ý tiêm truyền hay dùng thuốc quá liều vì chỉ một sai sót nhỏ có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được chống chỉ định trên nhóm đối tượng này để bảo vệ sức khở cho cả mẹ và bé.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21631-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1 - VIỆT NAM.
Đóng gói: Hộp 1 lọ, mỗi lọ chứa 5ml dịch tiêm truyền.
9 Thuốc Canpaxel 30 giá bao nhiêu?
Thuốc Canpaxel 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Canpaxel 30 mua ở đâu?
Thuốc Canpaxel 30 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Canpaxel 30 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 5 hình ảnh