Canasian 8mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Laboratorios Liconsa, Laboratorios Liconsa, S.A. |
| Công ty đăng ký | ANVO Pharma Inc. |
| Số đăng ký | 840110418225 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
| Hoạt chất | Candesartan cilexetil |
| Tá dược | Magnesi stearat, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , Lactose monohydrat |
| Xuất xứ | Tây Ban Nha |
| Mã sản phẩm | tq608 |
| Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén Canasian 8mg có chứa:
Hoạt chất: candesartan cilexetil 8mg.
Tá dược: hydroxypropylcellulose, lactose monohydrate, tinh bột ngô, diethylene glycol monoethyl ether, magnesi stearat, sắc tố đỏ oxit Sắt.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Canasian 8mg
Candesartan cilexetil là tiền chất, sau khi uống sẽ chuyển hóa thành candesartan, hoạt động như một chất đối kháng chọn lọc tại thụ thể angiotensin II type 1 (AT1), không ức chế men chuyển angiotensin, không tác động lên men kininase II, không tăng tác động của bradykinin. Do đó thuốc giúp giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, làm giảm huyết áp một cách ổn định và kéo dài, đồng thời không gây tăng nhịp tim hoặc giữ nước, natri.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi.
Điều trị suy tim mạn, đặc biệt suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤40%) ở người lớn, khi không dung nạp thuốc ức chế men chuyển hoặc dùng phối hợp khi cần thiết.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Solcanta 8mg điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Canasian 8mg
3.1 Liều dùng
Đối với tăng huyết áp:
Người lớn:
Liều khởi đầu và duy trì thông thường là 8mg/lần/ngày.
Có thể tăng liều lên tối đa 32mg/lần/ngày (uống 1 lần/ngày), dựa vào đáp ứng huyết áp.
Nếu bệnh nhân có giảm thể tích nội mạch, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình hoặc người cao tuổi nên bắt đầu với liều 4mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (6–<18 tuổi):
Liều khởi đầu là 4mg/lần/ngày.
Điều chỉnh liều theo cân nặng:
Dưới 50kg: Tăng liều lên tối đa 8mg/ngày.
Từ 50kg trở lên: Tăng liều lên tối đa 16mg/ngày.
Không có dữ liệu sử dụng cho trẻ <1 tuổi.
Đối với suy tim:
Người lớn:
Liều khởi đầu là 4mg/lần/ngày.
Tăng liều gấp đôi mỗi 2 tuần đến liều cao nhất bệnh nhân dung nạp được hoặc tối đa 32mg/lần/ngày, dùng 1 lần/ngày.
Nên kết hợp với thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc các thuốc chẹn beta, nếu cần.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Uống nguyên viên với nước, không được nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với candesartan cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
Suy gan nặng, ứ mật.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận nặng (mức lọc cầu thận <60 ml/phút/1,73m²).
Bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc động mạch thận ở một thận duy nhất.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cancetil 8mg điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, tăng Kali huyết, hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận, phát ban.
Ít gặp: ho, buồn nôn, tăng men gan, phù mạch, đau lưng, đau khớp, nổi mề đay, ngứa, bất thường chức năng gan.
Rất hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, hạ natri máu, viêm gan, tiêu chảy.
Trẻ em: tỷ lệ đau đầu, viêm họng, tăng kali huyết có thể cao hơn so với người lớn.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
6 Tương tác
Lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali: có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
Lithium: tăng nguy cơ độc tính của lithium, nên theo dõi nồng độ lithium trong máu khi phối hợp.
NSAID (thuốc kháng viêm không steroid): giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, tăng kali huyết khi phối hợp với candesartan.
Thuốc chẹn men chuyển ACE, aliskiren: phối hợp có thể tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.
Không ghi nhận tương tác có ý nghĩa lâm sàng với Hydrochlorothiazide, warfarin, Digoxin, thuốc tránh thai dạng uống, Glibenclamide, Nifedipine, Enalapril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan, giảm thể tích tuần hoàn, hẹp động mạch thận, tăng aldosteron nguyên phát, bệnh van tim hẹp, bệnh nhân sắp phẫu thuật hoặc gây mê.
Theo dõi sát điện giải và chức năng thận khi dùng cho người suy thận, phối hợp với thuốc lợi tiểu, người cao tuổi.
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc dự định mang thai, cũng như bà mẹ đang cho con bú.
Ngưng thuốc ngay nếu phát hiện có thai trong quá trình điều trị.
Không có dữ liệu về tác dụng trên khả năng lái xe, vận hành máy móc, nhưng nên thận trọng nếu có hiện tượng chóng mặt hoặc mệt mỏi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định tuyệt đối trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Không nên dùng cho phụ nữ có ý định mang thai hoặc đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều có thể là tụt huyết áp, chóng mặt, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, rối loạn điện giải.
Xử trí: điều trị triệu chứng, nâng cao chân, truyền dịch, theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn. Không thể loại bỏ candesartan bằng thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Canasian 8mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Tenecand 8 – do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed sản xuất, chứa thành phần chính là candesartan cilexetil. Thuốc này được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn và hỗ trợ kiểm soát huyết áp
Hysart-8mg – do Synmedic Laboratories, chứa hoạt chất candesartan cilexetil. Thuốc được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, giúp phòng ngừa các biến chứng liên quan đến tăng huyết áp
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Candesartan cilexetil là thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin II type 1 (AT1). Sau khi uống, thuốc được thủy phân thành candesartan, là chất có hoạt tính sinh học, ngăn chặn tác động co mạch và tăng tiết aldosteron của angiotensin II, giúp giảm sức cản ngoại vi, giãn mạch, hạ huyết áp kéo dài. Không ức chế men chuyển angiotensin (ACE), không tăng tác động của bradykinin, không ảnh hưởng đến chuyển hóa các peptide khác như men ACE.
Thuốc không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim, thể tích nhát bóp hoặc cung lượng tim, đồng thời không gây giữ nước hoặc natri khi dùng đơn độc. Ở bệnh nhân suy tim, candesartan giúp cải thiện chức năng thất trái và giảm nguy cơ nhập viện do suy tim.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, candesartan cilexetil được thủy phân thành candesartan tại ruột. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 3–4 giờ.
Phân bố:
Liên kết protein huyết tương trên 99%. Thể tích phân bố khoảng 0,14 lít/kg.
Chuyển hóa:
Thải trừ phần lớn qua nước tiểu và mật ở dạng không đổi. Một phần nhỏ chuyển hóa qua gan (CYP2C9), tạo thành chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ:
Thời gian bán thải khoảng 9 giờ, không tích lũy khi dùng lặp lại nhiều lần. Ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, nồng độ candesartan trong huyết tương tăng lên.
10 Thuốc Canasian 8mg giá bao nhiêu?
Thuốc Canasian 8mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Canasian 8mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Canasian 8mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Duy trì tác dụng hạ huyết áp ổn định trong vòng 24 giờ với một liều duy nhất/ngày, giảm thiểu nguy cơ quên liều, nâng cao hiệu quả kiểm soát huyết áp.
- Không gây ho hoặc phù mạch như nhóm ức chế men chuyển, an toàn hơn với những người có tiền sử dị ứng với nhóm ACE.
- Có thể phối hợp với nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim khác, kể cả lợi tiểu, chẹn beta, digitalis.
- Thích hợp dùng lâu dài, sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
13 Nhược điểm
- Chống chỉ định tuyệt đối trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, không dùng cho trẻ dưới 1 tuổi hoặc bệnh nhân suy gan nặng.
- Cần theo dõi sát điện giải, chức năng thận khi sử dụng đồng thời với lợi tiểu hoặc trên bệnh nhân có nguy cơ rối loạn nước điện giải.
Tổng 17 hình ảnh


















