Canasian 32mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Laboratorios Liconsa, Laboratorios Liconsa, S.A |
| Công ty đăng ký | ANVO Pharma Inc. |
| Số đăng ký | 840110418125 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
| Hoạt chất | Candesartan cilexetil |
| Tá dược | Magnesi stearat, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , Lactose monohydrat |
| Xuất xứ | Tây Ban Nha |
| Mã sản phẩm | tq609 |
| Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén Canasian 32mg chứa hoạt chất candesartan cilexetil 32mg.
Thành phần tá dược bao gồm hydroxypropyl cellulose, lactose monohydrate, tinh bột ngô, diethylene glycol monoethyl ether, magnesium stearate, sắc tố oxyd Sắt đỏ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Canasian 32mg
Tác dụng:
Canasian thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, làm giảm huyết áp chủ yếu bằng cách ức chế tác dụng co mạch của angiotensin II, từ đó giúp giảm sức cản ngoại vi mà không làm tăng nhịp tim. Thuốc còn góp phần bảo vệ cơ quan đích ở bệnh nhân tăng huyết áp, cải thiện chức năng tim ở người suy tim, và giảm sự tiến triển tổn thương các cơ quan do tăng huyết áp
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi.
Điều trị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái <40%) ở người lớn, khi không dung nạp hoặc phối hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) trong các trường hợp cần thiết.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aderan 16 điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Canasian 32mg
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp vô căn ở người lớn:
Liều khởi đầu và duy trì thường dùng là 8mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa kiểm soát có thể tăng lên 16mg x 1 lần/ngày và tối đa là 32mg x 1 lần/ngày. Liều điều chỉnh dựa vào đáp ứng huyết áp. Có thể phối hợp với thuốc hạ áp khác nếu cần.
Người cao tuổi:
Không cần chỉnh liều ban đầu.
Bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch:
Xem xét liều khởi đầu 4mg.
Bệnh nhân suy thận (bao gồm chạy thận):
Liều khởi đầu là 4mg, chỉnh liều theo đáp ứng.
Bệnh nhân suy gan nhẹ – trung bình:
Khuyến cáo liều khởi đầu 4mg/ngày.
Bệnh nhân da đen:
Hiệu quả hạ huyết áp có thể yếu hơn, có thể cần tăng liều hoặc phối hợp thêm thuốc khác.
Trẻ em (6 đến <18 tuổi):
<50kg: Khởi đầu 4mg/ngày, tăng tối đa 8mg/ngày nếu chưa kiểm soát.
≥50kg: Khởi đầu 4mg/ngày, tăng 8mg rồi đến tối đa 16mg/ngày nếu chưa kiểm soát.
Không dùng cho trẻ <1 tuổi.
Suy tim:
Liều khởi đầu 4mg/ngày, tăng dần tới liều mục tiêu 32mg/ngày (hoặc liều tối đa dung nạp), mỗi lần tăng gấp đôi liều cách nhau ít nhất 2 tuần Canasian-hdsd_00001.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước, 1 lần/ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với candesartan cilexetil hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
Suy gan nặng, ứ mật.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Không dùng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận nặng (GFR <60ml/phút/1,73m²)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Guarente 16mg điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (rất hiếm gặp).
Chuyển hóa: Tăng Kali máu, hạ natri máu (rất hiếm gặp).
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu (hay gặp).
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy (rất hiếm gặp hoặc không rõ tần suất).
Gan mật: Tăng men gan, rối loạn chức năng gan hoặc viêm gan (rất hiếm gặp).
Da, mô dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa (rất hiếm gặp).
Cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, đau khớp (rất hiếm gặp).
Thận: Suy thận (hay gặp ở nhóm bệnh nhân nguy cơ cao).
Hô hấp: Ho (rất hiếm gặp).
Ở trẻ em: Tác dụng phụ thường gặp hơn người lớn, nhất là nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp, ho, phát ban. Hồ sơ an toàn tổng thể không khác biệt đáng kể người lớn
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali, muối chứa kali hoặc Heparin có thể gây tăng kali huyết thanh, cần theo dõi sát.
Dùng với lithium có thể làm tăng nồng độ và độc tính lithium, nên tránh phối hợp, nếu bắt buộc phải kết hợp thì cần giám sát nồng độ lithium trong máu.
Sử dụng với NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu, nhất là ở người già, bệnh thận, nên thận trọng và kiểm tra chức năng thận định kỳ.
Phối hợp cùng thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận, không khuyến cáo phối hợp này trừ khi thực sự cần thiết và phải được giám sát chặt chẽ
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy thận, suy gan, mất thể tích tuần hoàn, bệnh nhân già cần theo dõi sát chức năng thận và điện giải.
Nguy cơ hạ huyết áp tăng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu mạnh hoặc bệnh nhân suy giảm thể tích.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có hẹp động mạch thận, hẹp van tim, cường aldosteron nguyên phát.
Theo dõi kali huyết thanh khi phối hợp các thuốc có nguy cơ tăng kali.
Không nên dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang dự định có thai, cần chuyển sang thuốc an toàn khác khi có thai.
Candesartan có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, cần lưu ý khi lái xe, vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tránh dùng trong thời kỳ cho con bú, ưu tiên lựa chọn phương pháp điều trị khác an toàn hơn.
Nếu phát hiện có thai khi đang dùng thuốc phải ngừng ngay.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chủ yếu là hạ huyết áp và chóng mặt, xử trí bằng cách nằm đầu thấp, truyền dịch, theo dõi dấu hiệu sinh tồn. Thẩm phân máu không loại bỏ được candesartan.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Canasian 32mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Ocedetan 8/12,5 – của Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam chứa Candesartan cilexetil và Hydroclorothiazid, là thuốc phối hợp được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn khi đơn trị liệu không đạt hiệu quả mong muốn.
CandeKern 8mg Tablet – của Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh chứa hoạt chất Candesartan cilexetil, được sử dụng trong kiểm soát tăng huyết áp vô căn cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Candesartan cilexetil là tiền chất dùng đường uống, nhanh chóng chuyển hóa thành candesartan hoạt động. Thuốc là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (loại 1), ức chế chọn lọc, có ái lực cao và tách chậm khỏi thụ thể, không có hoạt tính chủ vận, không ức chế men chuyển ACE và không ảnh hưởng đến bradykinin. Tác dụng chính là giảm sức cản ngoại vi mà không gây tăng nhịp tim, đồng thời không gây hạ huyết áp quá mức lúc khởi đầu, không có hiện tượng hồi ứng sau khi ngừng thuốc. Ở bệnh nhân tăng huyết áp, candesartan giúp giảm huyết áp kéo dài, hiệu quả sau 2 giờ dùng liều đầu và tối đa sau 4 tuần điều trị liên tục. Hiệu quả cải thiện các biến cố tim mạch, giảm Albumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 kèm tăng huyết áp và làm giảm tỷ lệ tử vong, nhập viện do suy tim ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái giảm.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, candesartan cilexetil chuyển hóa thành candesartan hoạt tính. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén là khoảng 14%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau 3–4 giờ.
Phân bố:
Candesartan gắn mạnh với protein huyết tương (>99%). Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,1L/kg. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa:
Candesartan chủ yếu thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu và mật, chuyển hóa ở gan qua CYP2C9 ở mức độ nhỏ.
Thải trừ:
Thời gian bán thải cuối khoảng 9 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương khoảng 0,37 mL/phút/kg, thải qua thận và mật. Không tích lũy sau dùng nhiều liều. Ở người cao tuổi, AUC và Cmax tăng nhưng không cần chỉnh liều. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ-trung bình và suy thận, Cmax và AUC tăng nhưng không cần chỉnh liều ở mức độ nhẹ-trung bình.
10 Thuốc Canasian 32mg giá bao nhiêu?
Thuốc Canasian 32mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Canasian 32mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Canasian 32mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có khả năng kiểm soát huyết áp ổn định và kéo dài, hạn chế hiện tượng hạ huyết áp liều đầu, tác động trên nhiều nhóm đối tượng (người lớn, trẻ em ≥6 tuổi, người suy tim).
- Có thể phối hợp linh hoạt với các thuốc hạ áp khác, tăng hiệu quả điều trị, giúp cải thiện chức năng tim và làm giảm tỷ lệ nhập viện ở bệnh nhân suy tim
13 Nhược điểm
- Nguy cơ tăng kali huyết, suy thận, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc có cùng cơ chế hoặc dùng cho người bệnh nền thận-mạch.
- Tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, buồn nôn có thể xuất hiện, cần theo dõi khi khởi đầu hoặc điều chỉnh liều, đặc biệt ở nhóm nguy cơ cao hoặc người già
Tổng 17 hình ảnh


















