Cammic 500mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-25298-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm7070 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9451 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cammic 500mg/5ml chứa hoạt chất Acid tranexamic được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau các phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin về chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng của thuốc Cammic 500mg/5ml.
1 Thành phần
Trong mỗi ống Cammic 500mg/5ml có chứa:
Tranexamic acid:.............................500mg.
Tá dược:..................................vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cammic 500mg/5ml
2.1 Cammic 500mg/5ml là thuốc gì
2.1.1 Dược lực hoc
Tranexamic acid là một dẫn xuất tổng hợp của acid amin Lysine có hoạt tính chống tiêu fibrin trong cục máu đông. Tranexamic có khả năng ức chế cạnh tranh với plasminogen, do đó làm giảm sự chuyển đổi plasminogen thành plasmin - một loại enzyme làm tiêu fibrin, fibrinogen và các protein huyết tương khác. Từ đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu, làm ổn định cục máu đông.
Nồng độ cần thiết của tranexamic trong huyết tương để có tác dụng ức chế tiêu fibrin là 5-10 mcg/ml.
Tranexamic cũng ức chế trực tiếp hoạt động của plasmin, nhưng cần dùng ở liều cao hơn mức cần thiết để làm giảm sự hình thành plasmin.
2.1.2 Dược động học
Tranexamic acid sau khi đưa vào cơ thể sẽ đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1 giờ (nếu dùng theo đường tiêm bắp) hoặc sau 3 phút (theo đường tiêm tĩnh mạch).
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), đi qua hàng rào máu não để vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết thanh).
Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, 95% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua đường nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Cammic 500mg/5ml
Cammic 500mg/5ml được sử dụng cho các đối tượng:
Bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông trong thời gian ngắn (2-8 ngày) để làm giảm hoặc ngăn ngừa xuất huyết của bệnh nhân sau khi nhổ răng.
Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.
Chảy máu quá nhiều trong các trường hợp kinh nguyệt, phẫu thuật hoặc chấn thương.
Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Cammic 500mg/5ml
3.1 Liều dùng thuốc Cammic 500mg/5ml
Đường dùng thuốc: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức:
Tiêm tĩnh mạch chậm: 1-2 ống/ lần ( hoặc 10mg/kg/lần), ngày 3 lần.
Tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 25-50mg/kg/ngày.
Phẫu thuật răng miệng cho người mắc chứng máu khó đông:
Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg ngay trước khi phẫu thuật.
Sau đó tiêm mỗi lần 10mg/kg trong 2-8 ngày.
Trẻ em: thông thường dùng theo đường tĩnh mạch 10mg/kg, ngày 2-3 lần.
Lưu ý: Liều lượng của thuốc có thể điều chỉnh theo tuổi tác và các dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
3.2 Cách dùng thuốc Cammic 500mg/5ml hiệu quả
Cammic 500mg/5ml được bào chế theo dạng tiêm nên bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc bằng đường tiêm.
Việc sử dụng thuốc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và được theo dõi giám sát ít nhất 30 phút sau tiêm để đảm bảo không xảy ra tình huống bất thường.
Tiêm tĩnh mạch:
Thường tiêm vào hai tĩnh mạch to ở mặt trước khuỷu tay, cẳng tay, mu bàn tay. Trong một số trường hợp có thể tiêm vào tĩnh mạch đùi, tĩnh mạch dưới đòn hoặc tĩnh mạch cổ.
Tiêm thuốc từ từ thẳng vào tĩnh mạch với tốc độ 3-7 phút, tránh tiêm quá nhanh có thể dẫn đến sock.
Truyền tĩnh mạch: Thuốc được pha loãng trong 50-200ml dịch truyền và truyền trong khoảng 30-60 phút nhằm tránh kích ứng lên thành mạch của một số thuốc có thể dẫn đến tụt huyết áp. Vị trí truyền thuốc thường là tĩnh mạch ở cẳng tay, mu bàn tay hoặc mắt cá trong cẳng chân.
Tiêm bắp: Thường tiêm thuốc vào cơ delta, cơ tam đầu cánh tay, cơ tứ đầu đùi hoặc vùng mông. Tại cùng một vị trí tiêm, trong cùng một lần tiêm chỉ tiêm với thể tích dưới 10ml để hạn chế gây áp-xe.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong trường hợp sau:
Bệnh nhân có dấu hiệu mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Người có tiền sử mắc bệnh huyết khối như huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối,... hoặc đang có nguy cơ huyết khối.
Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.
Chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc (do không theo dõi được độc tính của thuốc).
5 Tác dụng phụ
Người sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Dị ứng, phát ban.
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch.
Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não, đau đầu, chóng mặt.
Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu,...
Giảm thị giác, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc.
Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa thường gặp khi sử dụng thuốc với liều cao và sẽ giảm xuống hoặc mất đi khi giảm liều.
Khi có những dấu hiệu bất thường nên đến bệnh viện, thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có các biện pháp xử lý kịp thời, tránh kéo dài thời gian có thể gây nguy hiểm tính mạng.
6 Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời với estrogen vì có thể tăng tình trạng huyết khối.
Thận trọng khi sử dụng với các thuốc cầm máu khác.
Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
Không dùng đồng thời với thuốc chứa hoạt chất Tretinoin đường uống vì có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Mời quý bạn đọc tham khảo thuốc cùng hoạt chất: Thuốc Cammic 250mg/5ml: Cách dùng, lưu ý khi sử dụng, giá bán
7 Lưu ý sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Cammic 500mg/5ml
Thận trọng khi sử dụng với người cao tuổi do chức năng gan thận suy giảm, cần có các biện pháp giảm liều thích hợp với tình trạng sức khoẻ.
Cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi sử dụng thuốc cho người suy thận để tránh tích lũy thuốc, làm tăng tác dụng không mong muốn.
Thận trọng ở những người đái ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều.
Do hoạt chất acid tranexamic có thể bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng trên phụ nữ đang cho con bú.
Khi điều trị dài ngày cần kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên.
Khi tiêm tĩnh mạch: Cầm tiêm từ từ để tránh các tác dụng phụ như hạ huyết áp,...
Nếu dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch có thể pha cùng với Natri clorid 0,9%, Glucose hoặc dung dịch điện giải. Lưu ý các dung dịch này chỉ được chuẩn bị và dùng ngay trong ngày.
Nếu người bệnh đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc các thuốc tiêu fibrin, bệnh nhân có hiện tượng giảm tưới máu ngoại vị, bệnh nhân đang ở trạng thái shock thì không được dùng đường tiêm bắp.
Cần đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn khi tiêm truyền.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi. Vì vậy phụ nữ mang thai chỉ sử dụng sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ theo sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Do hoạt chất acid tranexamic có thể bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng trên phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cammic.500mg/5ml có thể được dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì sản phẩm thuốc Cammic 500mg/5ml không gây choáng váng, mệt mỏi, đau đầu.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi gặp tình trạng quá liều, cơ thể bạn có thể xảy ra một số triệu chứng xấu, hãy lập tức đến cơ sở y tế gần nhà để được giải quyết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cammic 500mg/5ml ở nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ để tránh bị nhiễm khuẩn.
Không để thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp có thể làm ảnh hưởng tới chất lượng thuốc.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trên bao bì thuốc trước khi dùng.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, rò rĩ ống thuốc gây nhiễm khuẩn dung dịch thuốc.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25298-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO).
Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml dung dịch tiêm
9 Thuốc Cammic 500mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Cammic 500mg/5ml hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cammic 500mg/5ml mua ở đâu?
Thuốc Cammic 500mg/5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cammic 500mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Cammic.500mg/5ml với thành phần Acid tranexamic, là dược chất được sử dụng thường xuyên trong các điều trị biến chứng chảy máu, được chỉ định sau và trong các ca phẫu thuật ngoại khoa.
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [1]
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [2]
Là sản phẩm được sản xuất Việt Nam nhưng có chất lượng và được sử dụng phổ biển tương đương với các thuốc cùng thành phần và hàm lượng được nhập khẩu từ nước ngoài, với công thức đã được nghiên cứu phù hợp với khí hậu và cơ thể của người Việt Nam, giá thành và nguồn cung cấp ổn định.
12 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
Dường tiêm luôn tiềm ẩn nguy cơ sốc phản vệ và nhiễm trùng tại vị trí tiêm
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023