Calci folinat 5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 ống x 5ml |
| Hoạt chất | Leucovorin (Acid folinic) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | hn487 |
| Chuyên mục | Thuốc Khác |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi chai Calci folinat 5ml chứa các thành phần:
- Acid folinic (dưới dạng Calci folinat 54mg/5ml): 50mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Calci folinat 5ml
Thuốc Calci folinat 5ml với thành phần chính là Acid folinic có tác dụng giúp điều trị và phòng ngừa tình trạng ngộ độc các chất đối kháng với Acid Folic như khi dùng liều cao methotrex, dự phòng và điều trị độc tính của các thuốc như pyrimethamin, Trimethoprim và sulfasalazin.
Ngoài ra thuốc Calci folinat 5ml còn được dùng phối hợp với Fluorouracil trong phác đồ điều trị bệnh ung thư đại tràng, trực tràng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Folinato 50mg giảm tác động tiêu cực của các thuốc đối kháng Acid Folic.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Calci folinat 5ml
3.1 Cách dùng
Calci folinat 5ml được sử dụng bằng đường tiêm.
Khi truyền tĩnh mạch, thuốc nên được PHA loãng trong dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% đến nồng độ cuối cùng trong khoảng từ 1,5 - 0,2 mg/ml folinic acid, hoặc pha với dung dịch tiêm truyền Glucose 5% đến nồng độ cuối cùng là 1,5 mg/ml.
3.2 Liều dùng
Trong trường hợp do dùng quá liều thuốc đối kháng acid folic: Dùng acid folinic ngay khi có thể và tốt nhất là trong giờ đầu tiên, khuyến cáo dùng liều bằng hoặc lớn hơn liều methotrexat. Vào 48 giờ sau khi bắt đầu lần truyền methotrexat đầu tiên, tiến hành đo nồng độ methotrexat còn lại.
- Nếu nồng độ methotrexat trong huyết thanh ngưỡng 0,5 micromol/lít: tiếp tục dùng cùng liều đó trong 48 giờ thêm nữa.
- Nếu nồng độ methotrexat trong huyết thanh > 0,5 micromol/lít: Dùng liều calci folinat trong đương với 15 mg/m2 acid folinic.
- Nếu nồng độ methotrexat trong huyết thanh > 1 micromol/lít: Dùng liều calci folinat tương đương với 100 mg/m2 acid folinic.
- Nếu nồng độ methotrexat trong huyết thanh > 2 micromol/lít: Dùng liều calci folinat tương đương với 200 mg/m2 acid folinic.
Để dự phòng độc tính của trimetrexate: Liều thường dùng là acid folinic 20 mg/m2, cứ 6 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch trong 5 - 10 phút; Liều hàng ngày được điều chỉnh tùy theo độc tính.
Đối với độc tính của trimethoprim: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp acid folinic 3 - 10 mg/ngày sau khi ngừng thuốc cho đến khi các số lượng tế bào máu phục hồi.
Đối với độc tính pyrimethamin: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp acid folinic với liều 5 - 50 mg/ngày trong thời gian điều trị và điều chỉnh tùy theo các số lượng tế bào máu.
Phối hợp với fluorouracil: Hiệu chỉnh tùy thuộc vào từng phác đồ hóa trị của từng bệnh nhân.
4 Chống chỉ định
Không dùng Calci folinat 5ml cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Calci folinat 5ml: tiêu chảy, mất nước, buồn nôn,...
Tác dụng phụ hiếm gặp và rất hiếm gặp khi sử dụng thuốc Calci folinat 5ml: mất ngủ, nổi mày đay, rối loạn tiêu hóa, trầm cảm, phản ứng phản vệ,...
6 Tương tác
Phenobarbital, primidon,phenytoin và succinimid: Thuốc Calci folinat 5ml có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này nếu sử dụng đồng thời.
Khi calci folinat kết hợp với một chất đối kháng acid folic thì hiệu quả tác dụng của các chất đối kháng này có thể bị giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Dùng đồng thời với 5-fluorouracil: vừa làm tăng độc tính vừa làm tăng tác dụng chống ung thư của 5-fluorouracil.
==>> Xem thêm: Thuốc BFS-Calcium Folinate phối hợp trong điều trị ung thư
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Calci folinat 5ml
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng thuốc Calci folinat 5ml cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận cần đánh giá tỷ lệ lợi ích/ nguy cơ khi sử dụng thuốc đồng thời theo dõi tình trạng lâm sàng, tiến hành truyền dịch để bố sung nước và cho bệnh nhân dùng calci folinat ngoài Đường tiêu hóa nếu xuất hiện nôn.
Kiểm tra nồng độ thuốc trong cơ thể và điều chỉnh liều của thuốc chống động kinh khi dùng cùng calci folinat hoặc ngừng thuốc nếu cần ở bệnh nhân động kinh.
Tuyệt đối không được trộn cùng thuốc Calci folinat với 5-fluorouracil trong tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Sử dụng calci folinat trong điều trị có thể gây che lấp các triệu chứng thiếu máu ác tính và bệnh thiếu máu khác do thiếu Vitamin B12 gây ra.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về việc dùng Calci folinat 5ml cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp nghi ngờ quá liều, cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Calci folinat 5ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Calci folinat 5ml Vinphaco hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Atifolin 350 PWD của Công ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên chứa hoạt chất Leucovorin (acid folinic), được chỉ định để giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các thuốc đối kháng acid folic như methotrexat trong hóa trị liệu hoặc khi quá liều, cũng như phối hợp với 5-fluorouracil nhằm tăng hiệu quả điều trị ung thư.
- Thuốc Atifolin 200 PWD chứa acid folinic, dùng để giảm độc tính Methotrexate, phối hợp 5-fluorouracil tăng hiệu quả hóa trị ung thư, phù hợp nhiều đối tượng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Calci folinat có khả năng tham gia trực tiếp vào các quá trình chuyển hóa tế bào mà không cần trải qua bước khử bằng enzym dihydrofolate reductase do đó có thể vượt qua sự ức chế của methotrexat, giúp bảo vệ tế bào lành khỏi tác hại của thuốc chống ung thư. Trong điều trị ngộ độc thuốc đối kháng folat, thuốc hoạt động như một tác nhân cứu vãn, giúp phục hồi chức năng chuyển hóa nucleotid và giảm tổn thương mô.
9.2 Dược động học
Calci folinat sau khi vào cơ thể sẽ nhanh chóng chuyển thành dạng có hoạt tính là axit folinic và các dẫn xuất tetrahydrofolat với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt trong vòng 1–2 giờ. Hoạt chất này được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các dạng folat khử khác nhau, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa; một phần nhỏ thải qua mật và phân.
10 Thuốc Calci folinat 5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Calci folinat 5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Calci folinat 5ml mua ở đâu?
Thuốc Calci folinat 5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Calci folinat 5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Nhờ được bào chế dạng dung dịch 5 ml, thuốc Calci folinat 5ml dễ sử dụng trong các trường hợp cần tác dụng nhanh hoặc bệnh nhân không thể dùng đường uống.
- Dùng theo tiêm cho phép thuốc đạt nồng độ hoạt tính trong máu nhanh hơn, hỗ trợ kịp thời trong các tình huống ngộ độc.
13 Nhược điểm
- Calci folinat 5ml có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như tiêu chảy, mất nước, buồn nôn,...
Tổng 2 hình ảnh



