Caditor 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Cadila, Cadila Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Cadila Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-17284-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp lớn gồm 3 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | gk1123 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Caditor 10 được chỉ định để điều trị rối loạn lipid máu, tăng cholesterol. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Caditor 10
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên có chứa:
Atorvastatin.............. 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé, calci carbonat, natri croscarmellose, polysorbat 80, hydroxypropylcellulose, magnesi stearat, opadry 06B58915.
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Caditor 10
Thuốc điều trị tăng cholesterol huyết ở người lớn, trẻ em từ 10 tuổi trở lên, cụ thể các trường hợp:
- Bệnh nhân giảm cholesterol toàn phần,LDL, triglycerid và chỉ số apolipoprotein B
- Bệnh nhân bị tăng cholesterol huyết di truyền, tăng lipid huyết kết hợp
- Các trường hợp cần hỗ trợ hạ lipid khác như LDL apheresis…
Thuốc còn sử dụng để dự phòng biến cố mạch vành như nhồi máu cơ tim,người tăng cholesterol máu có nguy cơ tử vong nhưng không có biểu hiện lâm sàng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lipotatin 20mg điều trị tình trạng tăng cholesterol toàn phần
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Caditor 10
3.1 Liều dùng
- Liều khởi đầu thường là 10mg, tương ứng 1 viên Caditor 10 mỗi ngày, sau 4 tuần nên thay đổi liều tuỳ vào mức đáp ứng của bệnh nhân, nhưng tối đa không quá 80mg/ngày
- Tăng cholesterol huyết nguyên phát và tăng lipid huyết kết hợp: sử dụng với liều 10mg/ngày cho thấy đa số các trường hợp đã được kiểm soát.
- Tăng cholesterol huyết di truyền hợp tử: khởi đầu liều với atorvastatin 10 mg/ngày, sau đó điều chỉnh lên đến 40mg/ngày khi đã sử dụng được 4 tuần và tối đa liều cho phép trong ngày là 80mg/ngày
- Tăng cholesterol huyết di truyền đồng hợp tử: liều sử dụng có thể từ 10 đến 80 mg/ngày
- Phòng ngừa bệnh tim mạch sử dụng liều bắt đầu từ 10mg mỗi ngày
- Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi không cần điều chỉnh liều
- Trẻ em trên 10 tuổi: sử dụng liều khởi đầu là 10mg/ngày, không được sử dụng quá 20mg mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Được dùng đường uống, cùng lúc hoặc bất kỳ thời gian nào trong ngày
4 Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với atorvastatin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Bệnh nhân bị gan cấp hoặc xét nghiệm nhận thấy nồng độ transaminase K1 trong huyết thanh vượt quá 3 lần so với bình thường nhưng không rõ nguyên nhân cụ thể.
- Đối tượng phụ nữ có thai, cho con bú, phụ nữ có ý định mang thai
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Zoamco-A 5mg/10mg - Thuốc huyết áp, mỡ máu kết hợp tiện lợi
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ tiêu hoá: các biểu hiện như tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, tầm nhìn kém…
- Hệ cơ- xương khớp: đau cơ, đau khớp
- Gan: các chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng 3 lần
Ít gặp:
- Hệ thần kinh-cơ xương khớp: bệnh cơ
- Hệ da: nổi ban trên da
- Hệ hô hấp: viêm mũi, xoang, ho, đau họng
Hiếm gặp:
- Hệ thần kinh-cơ xương: tiêu cơ vân, viêm cơ, suy thận cấp
- Ngoài ra có thể gặp triệu chứng như tăng đường máu, lú lẫn, mất trí nhớ, tăng HbA1c.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C | tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư |
Gemfbrozil, các dẫn xuất của axit fibric, niacin/colchicin, erythromycin | Tăng nguy cơ tổn thương cơ |
Các thuốc ức chế CYP3A4 | tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin |
Ezetimibe | tăng tác dụng phụ ở cơ, kể cả tiêu cơ vân |
Colestipol | giảm hoạt tính thuốc Atorvastatin |
Fusidic acid | tăng các tác dụng phụ liên quan đến cơ bao gồm cả tiêu cơ vân |
Các Nhựa gắn acid mật | làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng |
Digoxin | nồng độ digoxin tăng nhẹ |
Thuốc ngừa thai dạng uống | gây tăng nồng độ trong huyết tương cua norethindrone và ethinyl estradiol |
Warfarin | làm tăng tác dụng của Warfarin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Loại bỏ các nguyên nhân tăng cholesterol máu như đái tháo đường kém kiểm soát, hội chứng thận hư, bệnh gan tắc mật… trước khi sử dụng statin.
- Nên làm xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị với statin vì thuốc này có thể làm tăng transaminase huyết thanh bất thường.
- Thực hiện các xét nghiệm Creatine kinase trong trường hợp bệnh nhân cao tuổi, suy giảm chức năng thận, tiền sử gia đình mắc bệnh cơ, bệnh gan, uống nhiều rượu, nhược giáp. Và cần nhắc theo dõi các đối tượng này sau khi dùng thuốc nhóm statin.
- Khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào trên hệ cơ cần thông báo ngay với bác sĩ
- Chỉ dùng cho phụ nữ khi họ không mang thai và không có ý định có thai
- Không dùng cho trẻ em
- Thành phần tá dược có lactose nên không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho đối tượng trên khi chưa có chỉ định của bác sĩ
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc đặc trị, nếu quá liều bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C
Không để nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Lipvar 10 được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG điều trị giảm nồng độ cholesterol toàn phần thay cho biện pháp ăn uống. Sản phẩm đóng hôp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Lipotatin 10mg có thành phần tương tự Caditor 10, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng lipid máu. Hộp 03 vỉ x 10 viên
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-17284-13
Nhà sản xuất: Cadila Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp lớn gồm 3 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuộc nhóm thuốc giảm lipid máu, bằng cách ức chế enzym HMG CoA reductase, từ đó quá trình chuyển hoá thành mevalonate- một tiền chất sterol- bị ức chế. Ngoài ra Atorvastatin còn ức chế sinh tổng hợp cholesterol trong gan, làm tăng thụ thể LDL từ đó gây giảm LDL trong máu.
10.2 Dược động học
Hấp thu | nhanh chóng được hấp thu sau khi uống: nồng độ huyết tương cao nhất khoảng 1 đến 2 giờ |
Phân bố | Thể tích phân bố của atorvastatin trung bình khoảng 38 lít, kết hợp với protein khoảng 98% |
Chuyển hoá | chuyên hóa bởi cytochrom P4503A4 thành dẫn chất ortho và parahydroxy và các sản phẩm oxi hóa beta |
Thải trừ | chủ yếu qua mật, thời gian bán thải khoảng 14 giờ |
11 Thuốc Caditor 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Caditor 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Caditor 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Caditor 10 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thành phần thuốc có Atorvastatin được chứng minh có vai trò giảm mỡ máu hiệu quả, đặc biệt giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương, thay thế cho liệu pháp ăn uống.
- Dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng cho nhiều đối tượng, thuận tiện mang theo hạn chế được tình trạng quên liều.
- Thuốc có Sinh khả dụng cao và thời gian bán thải dài nên thường sử dụng chỉ 1 lần/ngày
- Atorvastatin không những hạ lipid máu mà còn có công dụng dự phòng trong các bệnh lý tim mạch [1]
- Được sản xuất bởi công ty dược phẩm Ấn Độ, đảm bảo chất lượng và an toàn của thuốc
14 Nhược điểm
- Thuốc gây tác dụng phụ lên cơ, có thể làm tiêu cơ vân
- Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Tổng 6 hình ảnh