BV Telmisartan 80mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893110159600 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Telmisartan |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th042 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
BV Telmisartan 80mg la thuốc gì? BV Telmisartan 80mg là một thuốc kê đơn được sử dụng trong lĩnh vực tim mạch, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB).
Mỗi viên nén BV Telmisartan 80mg chứa:
Dược chất: Telmisartan 80mg.
Tá dược: vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BV Telmisartan 80mg
Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở các bệnh nhân người lớn có biểu hiện bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc bệnh đái tháo đường týp II có tổn thương cơ quan đích.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Telmisartan 80 TV.Pharm - Điều trị tình trạng tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BV Telmisartan 80mg
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thông thường là 40 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng đến liều tối đa 80 mg, 1 lần/ngày.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều đề nghị là 80 mg, 1 lần/ngày.
Người suy thận: Người suy thận nặng hoặc thẩm phân cần dùng liều khởi đầu thấp hơn là 20 mg/ngày.
Người suy gan: Chống chỉ định cho người suy gan nặng. Ở người suy gan nhẹ đến trung bình, liều dùng không được quá 40 mg, 1 lần/ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả cho trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc một lần duy nhất trong ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với telmisartan hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối (từ tháng thứ 4 trở đi).
Phụ nữ đang cho con bú.
Suy gan nặng.
Tắc mật hoặc rối loạn tắc nghẽn đường mật.
Dùng cùng lúc với các thuốc chứa aliskiren là chống chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).
5 Tác dụng phụ
Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, thiếu máu, mất ngủ, trầm cảm, ngất, chóng mặt, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, phát ban, đau lưng, suy thận.
Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000): Nhiễm trùng huyết (có khi tử vong), phản ứng phản vệ, tăng Kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường), lo âu, nhịp tim nhanh, bất thường chức năng gan, phù mạch (có khi tử vong).
6 Tương tác
Không khuyến cáo: Dùng chung với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc thực phẩm bổ sung kali (nguy cơ tăng kali huyết đáng kể) ; dùng chung với Lithium (làm tăng nồng độ và độc tính của lithium).
Thận trọng: Dùng chung với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ áp và tăng nguy cơ suy thận ; dùng chung với Digoxin (cần theo dõi nồng độ digoxin).
Ức chế kép hệ RAAS: Không nên sử dụng kết hợp telmisartan với các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) hoặc aliskiren do làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận , suy thận (cần theo dõi định kỳ kali và creatinine).
Cần điều chỉnh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn hoặc natri trước khi dùng thuốc để tránh nguy cơ hạ huyết áp.
Theo dõi chặt chẽ kali huyết ở các bệnh nhân có nguy cơ cao (người già, suy thận, đái tháo đường).
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định tuyệt đối trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai, phải ngừng điều trị ngay lập tức. Thuốc gây độc cho thai nhi (suy thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Thường gặp nhất là tụt huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm, chóng mặt, suy thận cấp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ (như gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt). Nếu hạ huyết áp, cho bệnh nhân nằm ngửa, truyền tĩnh mạch Dung dịch nước muối sinh lý. Telmisartan không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản BV Telmisartan 80mg ở nhiệt độ không quá 30°C. Để nơi khô ráo, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu BV Telmisartan 80mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo sản phẩm thay thế là: Telmisartan Stella 80mg của Stellapharm, một viên nén chứa 80mg Telmisartan, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa nguy cơ biến cố tim mạch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Telmisartan ức chế đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1). Bằng cách ngăn angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) gắn vào thụ thể, thuốc gây giãn mạch và giảm tác dụng giữ muối nước của aldosteron, từ đó làm hạ huyết áp.[2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 phút đến 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối phụ thuộc liều (khoảng 42% cho liều 40mg và 58% cho liều 160mg).
Phân bố: Thuốc liên kết rất mạnh với protein huyết tương (> 99,5%).
Chuyển hóa và Thải trừ: Thuốc được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính. Thuốc thải trừ hầu hết (khoảng 97%) dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân. Thời gian bán thải (T1/2) dài, khoảng 24 giờ.
10 Thuốc BV Telmisartan 80mg giá bao nhiêu?
Thuốc BV Telmisartan 80mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc BV Telmisartan 80mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BV Telmisartan 80mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kiểm soát huyết áp ổn định suốt 24 giờ, chỉ cần dùng 1 lần/ngày.
- Không gây tác dụng phụ ho khan dai dẳng, một vấn đề thường gặp của nhóm ức chế ACE.
13 Nhược điểm
- Chống chỉ định tuyệt đối cho phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và cuối) và phụ nữ cho con bú.
- Nguy cơ gây tăng kali máu, cần theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Maurizio Destro, Francesca Cagnoni và cộng sự, (Đăng tháng 12 năm 2011), Telmisartan: just an antihypertensive agent? A literature review, Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 11 năm 2025.

