1 / 6
bv nizat 150 2 D1853

BV NIZAT 150

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Số đăng ký893110035724
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtNizatidin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmth027
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng BV NIZAT 150 chứa các thành phần sau:

Dược chất: Nizatidine 150 mg.

Tá dược: Vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BV NIZAT 150

BV NIZAT 150 có công dụng kiểm soát acid dạ dày để điều trị các tình trạng sau:

Chữa lành các vết loét đang tiến triển ở tá tràng và các vết loét lành tính ở dạ dày.

Ngăn ngừa sự tái phát của loét dạ dày và tá tràng.

Kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), bao gồm cả các trường hợp có tổn thương thực thể như xói mòn, loét kèm theo triệu chứng ợ chua.

Điều trị các tổn thương loét ở dạ dày hoặc tá tràng gây ra bởi việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Niztahis 150 Agimexpharm dùng điều trị loét dạ dày tá tràng

Chỉ định của thuốc BV NIZAT 150

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BV NIZAT 150

3.1 Liều dùng

Điều trị loét (tá tràng, dạ dày, do NSAID): Liều thông thường là 300 mg/ngày, có thể uống một lần vào buổi tối hoặc chia làm hai lần sáng và tối.

Phòng ngừa tái phát loét: Dùng liều 150 mg/ngày vào buổi tối.

Trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Dùng liều từ 150 mg x 2 lần/ngày đến 300 mg x 2 lần/ngày.

Đối tượng đặc biệt: Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút). Người cao tuổi không cần điều chỉnh liều trừ khi bị suy thận.

3.2 Cách dùng

Thuốc BV NIZAT 150 được dùng đường uống.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với Nizatidine, các thuốc đối kháng thụ thể H2 khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5 Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng phụ của Nizatidine đều nhẹ và thoáng qua. Một số tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận:

Thường gặp: Đổ mồ hôi và mày đay. Buồn ngủ cũng có thể xảy ra nhưng tỷ lệ không khác biệt đáng kể so với giả dược.

Trên gan: Có thể xảy ra tăng men gan nhẹ, thoáng qua và không có triệu chứng. Các trường hợp hiếm gặp như viêm gan, vàng da, tổn thương tế bào gan đã được báo cáo nhưng đều hồi phục sau khi ngưng thuốc.

Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm da tróc vảy, đau khớp, nữ hóa tuyến vú, và các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù thanh quản, phát ban.

6 Tương tác

Nizatidine không ức chế hệ thống enzym chuyển hóa thuốc cytochrom P450 ở gan, do đó ít tương tác với các thuốc như theophyllin, warfarin, Diazepam, hay Phenytoin.

Tuy nhiên, do làm tăng pH dạ dày, Nizatidine có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc phụ thuộc vào môi trường acid để hòa tan (ví dụ: một số thuốc kháng nấm azol, thuốc kháng virus).

Các thuốc kháng acid (antacid) có thể làm giảm hấp thu Nizatidine khoảng 10%.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không loại trừ khả năng bệnh nhân có khối u ác tính ở dạ dày.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Tính an toàn chưa được thiết lập, chỉ nên sử dụng nếu thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: Nizatidine có tiết vào sữa mẹ. Do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ, chỉ nên dùng thuốc khi thực sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Kinh nghiệm về quá liều ở người còn hạn chế. Các triệu chứng có thể liên quan đến tác dụng kiểu cholinergic như tiết nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy.

Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể sử dụng các biện pháp giảm hấp thu như dùng Than hoạt tính hoặc rửa dạ dày.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc BV NIZAT 150 ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế

Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Nizatidine có thể được xem xét thay thế, trong đó có Exad cap chứa 150 mg Nizatidine. Tương tự như BV NIZAT 150, Exad được chỉ định trong điều trị loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Nizatidine là một chất đối kháng thụ thể H2-histamin. Nó hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh và có hồi phục tại các thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, qua đó làm giảm đáng kể lượng acid và pepsin tiết ra. Tác dụng này giúp kiểm soát acid dịch vị hiệu quả, làm lành vết loét và giảm đau nhanh chóng.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 0,5 - 3 giờ, với sinh khả dụng trên 70%.

Chuyển hóa: Chỉ một phần nhỏ (dưới 10%) được chuyển hóa ở gan.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Hơn 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ, phần lớn ở dạng không đổi.

10 Thuốc BV NIZAT 150 giá bao nhiêu?

Thuốc BV NIZAT 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc BV NIZAT 150 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BV NIZAT 150 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả cao trong việc ức chế tiết acid dạ dày, giúp làm lành vết loét nhanh chóng.
  • Sinh khả dụng đường uống cao (trên 70%) và ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

13 Nhược điểm

  • Cần phải điều chỉnh liều lượng một cách cẩn thận trên các đối tượng đặc biệt như bệnh nhân suy thận.
  • Tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập đầy đủ.

Tổng 6 hình ảnh

bv nizat 150 2 D1853
bv nizat 150 2 D1853
bv nizat 150 3 J4600
bv nizat 150 3 J4600
bv nizat 150 4 N5678
bv nizat 150 4 N5678
bv nizat 150 5 F2140
bv nizat 150 5 F2140
bv nizat 150 6 M5776
bv nizat 150 6 M5776
bv nizat 150 7 P6765
bv nizat 150 7 P6765

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Donghoon Kang, Myung-Gyu Choi và cộng sự, (Đăng ngày 28 tháng 12 năm 2024), Efficacy and safety of rebamipide/nizatidine in patients with erosive gastritis: A randomized, multicenter, phase 4 study, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nếu quên 1 liều thì sao ạ

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nếu bạn quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ. Nếu đã gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như bình thường. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên nhé bạn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
BV NIZAT 150 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • BV NIZAT 150
    Y
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bác sĩ kê cho thuốc này uống thấy đỡ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789