1 / 2
bv medra 8 2 I3875

BV Medra 8

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Số đăng ký893110063423
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmth060
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén BV Medra 8 có chứa thành phần:

Hoạt chất: Methylprednisolone 8 mg.

Tá dược: Vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BV Medra 8

BV Medra 8 được chỉ định trong liệu pháp kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch cho các tình trạng:

Rối loạn nội tiết: Thiểu năng vỏ thượng thận, tăng sản thượng thận bẩm sinh.

Bệnh lý thấp khớp: viêm khớp dạng thấp (người lớn và thiếu niên), viêm cột sống dính khớp.

Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp có viêm tim nặng.

Bệnh dị ứng: Hen phế quản, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.

Bệnh về mắt: viêm màng bồ đào, viêm thần kinh thị giác.

Bệnh đường hô hấp: bệnh sarcoid, lao phổi (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao).

Rối loạn huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tán huyết tự miễn.

Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu, u lympho ác tính.

Bệnh đường tiêu hóa: Các đợt cấp của viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.

Chỉ định khác: Lao màng não, cấy ghép nội tạng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ocepred 8mg - Thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch

Chỉ định của thuốc BV Medra 8

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BV Medra 8

3.1 Liều dùng

Liều khởi đầu thay đổi tùy theo bệnh, được duy trì cho đến khi có đáp ứng lâm sàng (thường 3-7 ngày) , sau đó sẽ giảm dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu quả.

Liều dùng khuyến cáo (khởi đầu hàng ngày):

Viêm khớp dạng thấp: 4-16 mg.

Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100 mg.

Hen phế quản: Có thể dùng liều duy nhất lên đến 64 mg hoặc 100 mg (điều trị xen kẽ).

Các bệnh dị ứng: 12-40 mg.

Bệnh Crohn (đợt cấp): Lên đến 48 mg.

Pemphigus Vulgaris: 80-360 mg.

3.2 Cách dùng

Nên uống thuốc vào 8 giờ buổi sáng (liều duy nhất hoặc liều cách ngày) để giảm thiểu tác dụng phụ và ức chế trục tuyến thượng thận.

Uống sau khi ăn để giảm tác dụng phụ lên dạ dày.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.

Bệnh nhân đang bị nhiễm trùng toàn thân, trừ khi đã sử dụng các biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định tương đối: Không dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị.

Thường gặp: Hội chứng Cushing (biểu hiện khi dùng kéo dài) , giữ natri và giữ dịch , rối loạn cảm xúc (trầm cảm, hưng cảm) , tăng huyết áp , loét dạ dày , đục thủy tinh thể , teo da, mụn trứng cá , yếu cơ, chậm lớn ở trẻ em.

Ít gặp/Nghiêm trọng: Tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội , suy tuyến yên , rối loạn tâm thần nặng (ảo giác, hoang tưởng) , tăng áp lực nội sọ , thủng ruột, xuất huyết dạ dày , loãng xương, gãy xương bệnh lý.

6 Tương tác

Tương tác chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa bởi CYP3A4.

Chất ức chế CYP3A4 (như Ketoconazol, Clarithromycin, nước ép Bưởi) có thể làm tăng nồng độ và độc tính của thuốc.

Chất cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, Phenobarbital) có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

NSAIDs (Aspirin): Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày.

Thuốc chống đông (đường uống): Tác dụng có thể bị thay đổi, cần theo dõi chặt chẽ chỉ số đông máu.

Thuốc chống tiểu đường: Corticosteroid làm tăng Glucose huyết, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường.

Thuốc làm giảm Kali (như thuốc lợi tiểu): Tăng nguy cơ hạ kali huyết.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Ngừng thuốc: Không được ngừng thuốc đột ngột sau khi điều trị kéo dài. Phải giảm liều từ từ theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp.

Ức chế miễn dịch: Thuốc làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn và che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng. Tránh tiếp xúc với thủy đậu, sởi nếu chưa có miễn dịch.

Bệnh lý nền: Thận trọng tối đa ở bệnh nhân loãng xương , tăng huyết áp , loét Đường tiêu hóa , đái tháo đường (vì thuốc làm tăng đường huyết).

Tâm thần: Thuốc có thể gây ra các rối loạn tâm thần (từ sảng khoái, mất ngủ đến trầm cảm nặng hoặc loạn thần).

Trẻ em: Sử dụng kéo dài có thể gây chậm lớn. Cần theo dõi cẩn thận sự phát triển của trẻ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Dùng kéo dài có thể gây giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc có đi qua được sữa mẹ, cần dùng thuốc rất cẩn thận.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiếm có báo cáo về ngộ độc cấp tính. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Methylprednisolon có thể được thẩm tách.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc BV Medra 8 ở nhiệt độ không quá 30°C. Giữ thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu BV Medra 8 hết hàng, quý khách có thể tham khảo thuốc Medrol 4mg chứa Methylprednisolone 4mg, được chỉ định để điều trị lupus ban đỏ, thấp khớp và các rối loạn nội tiết.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào. Phức hợp này sau đó điều chỉnh quá trình phiên mã gen, dẫn đến ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm (cytokine, prostaglandin) và ức chế hoạt động của các tế bào miễn dịch. Tác dụng chính là kháng viêm mạnh, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.[1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1,5 - 2,3 giờ.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, qua được hàng rào máu não và tiết vào sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 77%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua enzym CYP3A4.

Thải trừ: Nửa đời bán thải trung bình của thuốc là khoảng 1,8 - 5,2 giờ.

10 Thuốc BV Medra 8 giá bao nhiêu?

Thuốc BV Medra 8 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc BV Medra 8 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BV Medra 8 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch mạnh mẽ, hiệu quả nhanh trong các đợt cấp.
  • Phổ tác dụng rộng, điều trị được nhiều nhóm bệnh lý.

13 Nhược điểm

  • Rất nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng liều cao, kéo dài (hội chứng Cushing, loãng xương, loét dạ dày, suy thượng thận)
  • Phải giảm liều từ từ, không được dừng đột ngột, đòi hỏi sự tuân thủ điều trị nghiêm ngặt.

Tổng 2 hình ảnh

bv medra 8 2 I3875
bv medra 8 2 I3875
bv medra 8 3 H2708
bv medra 8 3 H2708

Tài liệu tham khảo

  1. ^ H Hugenholtz, D E Cass và cộng sự, (Đăng tháng 08 năm 2002), High-dose methylprednisolone for acute closed spinal cord injury--only a treatment option,Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống lúc nào trong ngày ạ

    Bởi: Sơn vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc BV Medra 8 nên uống vào 8 giờ buổi sáng, sau ăn để giảm tác dụng phụ nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
BV Medra 8 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • BV Medra 8
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc này phải bác sĩ kê, k nên tự uống

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789