BV Medra 4
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893110166123 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Methylprednisolone |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th059 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén BV Medra 4 chứa thành phần:
Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg.
Tá dược: Vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BV Medra 4
Thuốc được chỉ định trong nhiều bệnh lý cần tác dụng kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch, bao gồm:
Rối loạn nội tiết (như thiểu năng thượng thận).
Rối loạn do thấp khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp).
Bệnh hệ thống tạo keo (như lupus ban đỏ).
Bệnh về da (như Pemphigus vulgaris).
Bệnh dị ứng nặng (viêm mũi dị ứng, hen phế quản, bệnh huyết thanh).
Bệnh về mắt (viêm màng bồ đào, viêm thần kinh thị giác).
Bệnh ở đường hô hấp (bệnh sarcoid, lao phổi).
Rối loạn về huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết).
Các bệnh ung thư (bệnh bạch cầu, u lympho ác tính). Bệnh về Đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
Các chỉ định khác (lao màng não, cấy ghép nội tạng)[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Methylprednisolon 4mg Khapharco: Điều trị viêm khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BV Medra 4
3.1 Liều dùng
Nguyên tắc chung là dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Liều khởi đầu thay đổi tùy thuộc vào bệnh lý, thường từ 4mg đến 48mg/ngày, nhưng có thể cần liều cao hơn (đến 100mg) cho các tình trạng cấp tính hoặc nặng.
Sau khi đạt đáp ứng lâm sàng, cần giảm liều dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu quả. Trong điều trị xen kẽ, dùng liều gấp đôi hàng ngày vào 8 giờ sáng cách nhật.
3.2 Cách dùng
Tổng liều hàng ngày có thể dùng liều đơn hoặc chia liều. Nên uống thuốc vào buổi sáng (khoảng 8 giờ) nếu dùng liều duy nhất hoặc điều trị cách ngày. Uống sau bữa ăn có thể giúp giảm kích ứng dạ dày.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng toàn thân (trừ trường hợp đã sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể).
Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Nhiễm trùng: Tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn, nhiễm trùng cơ hội.
Nội tiết: Hội chứng Cushing, suy tuyến yên, giữ natri và dịch, tăng đường huyết.
Tâm thần: Rối loạn cảm xúc (hưng cảm, trầm cảm), loạn tâm thần, mất ngủ, lo âu.
Thần kinh: Co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ.
Mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, lồi mắt.
Tim mạch: Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), tăng huyết áp.
Tiêu hóa: Loét dạ dày (có thể thủng và xuất huyết), viêm tụy, đầy bụng.
Cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ, loãng xương, gãy xương bệnh lý, chậm lớn ở trẻ em.
Da: Teo da, mụn, bầm máu, rậm lông.
Khác: Chậm lành vết thương, phù ngoại biên, mệt mỏi.
6 Tương tác
Methylprednisolon là cơ chất của enzym CYP3A4.
Chất ức chế CYP3A4 (như Ketoconazol, Clarithromycin, Erythromycin, nước ép Bưởi) có thể làm tăng nồng độ và tăng nguy cơ ngộ độc steroid.
Chất cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, Phenobarbital, Phenytoin) có thể làm giảm nồng độ và giảm hiệu quả của thuốc, cần tăng liều.
NSAIDs (Aspirin): Tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày. Methylprednisolon cũng làm tăng Độ thanh thải của Aspirin liều cao.
Thuốc chống đông: Tác dụng có thể bị thay đổi, cần theo dõi chỉ số đông máu.
Thuốc làm giảm Kali (như thuốc lợi tiểu): Tăng nguy cơ hạ kali máu.
Thuốc chống tiểu đường: Corticosteroid có thể làm tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngưng thuốc: Không được ngưng thuốc đột ngột sau khi điều trị kéo dài do nguy cơ suy thượng thận cấp tính. Phải giảm liều từ từ.
Nhiễm trùng: Thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn và che lấp dấu hiệu nhiễm trùng.
Tâm thần: Có thể gây rối loạn tâm thần (từ sảng khoái đến trầm cảm nặng), cần theo dõi bệnh nhân.
Bệnh lý nền: Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường (có thể làm tăng đường huyết) , tăng huyết áp , loãng xương , có tiền sử loét đường tiêu hóa , suy thận.
Trẻ em: Dùng kéo dài có thể gây chậm lớn, nên theo dõi cẩn thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội rủi ro. Dùng kéo dài có thể gây giảm nhẹ thể trọng trẻ sơ sinh.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc đi qua được sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có triệu chứng lâm sàng đặc trưng cho quá liều cấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon.
7.4 Bảo quản
Bảo quản BV Medra 4 ở nhiệt độ không quá 30°C, để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu BV Medra 4 hết hàng, bạn có thể tham khảo thuốc thay thế Medrol 4mg, một viên nén kháng viêm chứa Methylprednisolone 4mg, được chỉ định trong điều trị lupus, thấp khớp, rối loạn nội tiết và các bệnh lý khác.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid, hoạt động bằng cách điều chỉnh gen để ức chế các chất gây viêm và giảm hoạt động của tế bào miễn dịch. Tác dụng chính là kháng viêm mạnh, chống dị ứng, và ức chế miễn dịch. [2]
9.2 Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống (đạt đỉnh sau ~2 giờ), phân bố rộng khắp cơ thể (qua máu não, sữa mẹ), chuyển hóa chủ yếu ở gan (qua CYP3A4) và có thời gian thải trừ (nửa đời bán thải) khoảng 1,8 - 5,2 giờ.
10 Thuốc BV Medra 4 giá bao nhiêu?
Thuốc BV Medra 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc BV Medra 4 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BV Medra 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch mạnh.
- Phổ chỉ định rất rộng, điều trị được nhiều nhóm bệnh lý phức tạp (thấp khớp, dị ứng, bệnh hệ thống...).
13 Nhược điểm
- Nhiều tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khi dùng liều cao hoặc kéo dài (hội chứng Cushing, loãng xương, loét dạ dày, tăng đường huyết, tăng nguy cơ nhiễm trùng).
- Gây ức chế trục tuyến thượng thận, đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt việc giảm liều, không được ngưng thuốc đột ngột.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Antonio Torrelo, (Đăng ngày 08 tháng 11 năm 2025), Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 11 năm 2025.

