Brudoxil 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Brawn Laboratories, Brawn Laboratories |
Công ty đăng ký | Brawn Laboratories |
Số đăng ký | VN-14929-12 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | am2035 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Brudoxil 500mg được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra như đường tiết niệu, da, viêm họng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nang cứng Brudoxil 500mg bao gồm:
Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil hàm lượng 500mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose vi tinh thể, Talc tinh khiết, Silica khan dạng keo.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Brudoxil 500mg
Thuốc Brudoxil 500mg được sử dụng trên lâm sàng trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, cụ thể:
Viêm đường tiết niệu do E.Coli, p.mirabilis và Klebsiella spp.
Viêm da, mô mềm do Staphylococcus và/hoặc Streptococcus.
Liệu pháp thay thế cho những bệnh nhân mẫn cảm với penicilin (amoxicilin và ampicilin), dự phòng các tình trạng nhiễm trùng nội tâm mạc gây ra bởi Streptococcus alpha tan huyết (nhóm viridian).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aticef 250 - Sử dụng kháng sinh đúng cách?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Brudoxil 500mg
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | |
Viêm đường tiết niệu (không biến chứng) | tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh và mức độ đáp ứng để dùng liều cụ thể. Thường dùng: 2 - 4 viên/ngày, chia làm 1-2 lần. |
Viêm họng, amidan | 2 viên/ngày, chia 1-2 lần trong 10 ngày |
Trẻ em | |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 30 mg/kg, chia 2 lần mỗi 12 giờ, điều trị ít nhất 10 ngày. |
Dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc | Dùng 1 liều duy nhất trước khi mổ 1 tiếng Liều trẻ em: 50 mg/kg (không vượt quá 2g) Liều người lớn: 2g |
Người cao tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều, trừ khi những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận cần sử dụng thận trọng. |
Bệnh nhân suy thận | |
Độ thanh thải Creatinin: 0-10 ml/phút/1,73m2 | 1-2 viên với khoảng cách 36 giờ |
Độ thanh thải Creatinin: 11-25 ml/phút/1,73m2 | 1-2 viên với khoảng cách 24 giờ |
Độ thanh thải Creatinin: 26-50 ml/phút/1,73m2 | 1-2 viên với khoảng cách 12 giờ |
3.2 Cách dùng
Thuốc có thể uống lúc đói hoặc no do Cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Dùng thuốc bằng đường uống.[1].
4 Chống chỉ định
Không dùng trong những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.
Với những trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh cần được đánh giá trên lâm sàng đầy đủ và sử dụng thận trọng.
Theo dõi thận trọng ở những bệnh nhân suy thận hoặc có nguy cơ bị suy thận, đồng thời theo dõi các đáp ứng trên lâm sàng và xét nghiệm thường quy.
Sử dụng theo đúng thời gian điều trị, tránh vượt quá liều tạo điều kiên cho sự phát triển của chủng không nhạy cảm.
Những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về đường tiêu hoá như viêm ruột kết cần thận trọng khi dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc MekoCEFAL 250 (bột) điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa thường nhẹ và thoáng qua: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm ruột kết mạc giả.
Dị ứng: nổi mẩn, mày đay, phù nề.
Tiết niệu - sinh dục: ngứa, nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo.
Máu: chỉ số bạch cầu ưa eosin tăng, huyết cầu giảm, bạch cầu trung tính giảm nhẹ và thoáng qua.
6 Tương tác
Khi sử dụng thuốc với probenecid có thể bị tăng thời gian bán thải của thuốc.
Khi sử dụng cefadroxil có thể gây ra hiện tượng combss dương tính giả, gluco niệu dương tính giả khi thử bằng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những người có tiền sử dị ứng với penicilin cần thận trọng khi sử dụng Brudoxil do đã có báo cáo về tai biến chéo giữa penicilin và cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.
Những bệnh nhân bị suy thận hoặc có nguy cơ suy giảm chức năng thận cần sử dụng thận trọng, xét nghiệm thường quy và đánh giá thường xuyên trên lâm sàng.
Dùng thuốc theo đúng thời gian chỉ định của bác sĩ, tránh dùng quá lâu để tạo cơ hội cho vi khuẩn không nhạy cảm phát triển.
Những bệnh nhân viêm ruột kết hoặc bệnh lý đường tiêu hóa cần thận trọng khi kê đơn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxicef 500mg - Tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do những thử nghiệm trên lâm sàng chưa đnahs giá được đầy đủ độ an toàn trên nhóm đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp xuất hiện tình trạng quá liều cần báo cáo lại với bác sĩ để xử trí kịp thời.
Nếu sử dụng với liều trên 250mg/kg cần sử dụng các biện pháp loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày như rửa dạ dày hoặc gây nôn.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Drofaxin 500 với thành phần chính là cefadroxil 500mg giúp điều trị các tình trạng nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm, do công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l sản xuất. Hiện sản phẩm đang được bán với giá 50.000 đồng/ Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Droxicef 250mg là kháng sinh dùng trong điều trị nhiễm khuẩn với thành phần chính là cefadroxil hàm lượng 250mg, sản xuất bởi ông ty cổ phần Pymepharco. Hiện thuốc đang được bán với giá 145.000 đồng/hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VN-14929-12
Nhà sản xuất: Brawn Laboratories
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Kháng sinh Cefadroxil thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có khả năng diệt khuẩn, ức chế sự phát triển và phân chia vi khuẩn thông qua cơ chế ngăn cản vi khuẩn tổng hợp vách tế bào. Hoạt chất là kháng sinh đường uống có phổ tác dụng tương đương với Cephalexin do là dẫn xuất của cephalexin. Nó thường có tác dụng kháng khuẩn mạnh đối với vi khuẩn gram dương và cũng có tác dụng kháng khuẩn nhất định đối với vi khuẩn gram âm như Escherichia coli và Shigella dysenteriae. Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter lại không có tác dụng với sản phẩm này.[2].
10.2 Dược động học
Theo báo cáo trong y văn, hoạt chất này được hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 2,5 giờ sau khi uống 1g ở người lớn, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 23,7±2,7 mg/L. Nồng độ trong huyết tương còn cao hơn hơn 1,5 mg/L sau 10 giờ, thời gian bán hủy dài hơn, 2,9 giờ. Nó được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể khác nhau, chẳng hạn như đờm (nồng độ thuốc 1,3±0,3mg/L), amidan (1,8~4,2mg/L), phổi (7,5±0,7mg/L), màng phổi dịch tiết (11,4± 3mg/L), thành túi mật (6 ~ 9,5 mg/L), ống mật, gan, tuyến tiền liệt, xương, cơ, v.v. Bài tiết qua thận là con đường thải trừ chính, với hơn 90% thuốc dùng qua đường uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 24 giờ.
11 Thuốc Brudoxil 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Brudoxil 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Brudoxil 500mg mua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Brudoxil 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Brudoxil 500mg có chứa thành phần cefadroxil 500mg giúp điều trị các vi khuẩn nhạy cảm gây nhiễm trùng bao gồm đường tiết niệu, viêm da, mô mềm hiệu quả.
- Brudoxil 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dễ sử dụng, bảo quản và mang đi.
- Brudoxil 500mg do Brawn Laboratories sản xuất, có cơ sở hiện đại, quy trình tiên tiến, đạt chuẩn GMP nên các sản phẩm đưa ra đạt chất lượng, uy tín
14 Nhược điểm
- Trong quá trình dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và tương tác nên cần thận trọng
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Brudoxil 500mg, Tại đây. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Hien M Nguyen và Christopher J Graber (Ngày đăng 10 tháng 7 năm 2020). A Critical Review of Cephalexin and Cefadroxil for the Treatment of Acute Uncomplicated Lower Urinary Tract Infection in the Era of "Bad Bugs, Few Drugs", Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023