Bostaflam 25mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30312-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Diclofenac |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1699 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bostaflam 25mg được chỉ định để điều trị giảm đau sau chấn thương, sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bostaflam
1 Thuốc Bostaflam là thuốc gì
Thành phần: Bostaflam chứa:
Diclofenac Kali 25mg
Tá dược: Tricalci phosphat, tinh bột bắp, natri starch glycolat, povidon K30, Silicon dioxid, magnesi stearat, opadry AMB white, đường trắng, bột talc, titan dioxid, oxid Sắt đỏ, oxid sắt vàng, PEG 6000.
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
2 Thuốc Bostaflam có tác dụng gì
Phân loại | Cụ thể |
Điều trị ngắn hạn |
|
Điều trị hỗ trợ | Nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng:
|
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dicfiazo 30g dùng trên da để điều trị triệu chứng viêm, đau
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc
3.1 Cách dùng
Dùng đường uống
Nên uống cả viên, sau khi ăn, để đạt tác dụng tốt thì không nên nhai viên. [2]
3.2 Liều dùng
Điều trị bệnh | Liều dùng |
Liều khởi đầu | 100-150 mg/ngày. Liều 75 – 10 mg/ngày với trường hợp nhẹ hơn. Chia thành 2-3 lần/ngày |
Đau Bụng Kinh tiên phát | 50-150 mg/ ngày. Liều tối đa 200 mg/ngày |
Đau nửa đầu (migraine) | Liều khởi đầu 50 mg dùng lúc chuẩn bị diễn ra các dấu hiệu đầu tiên Sau 2h không thấy giảm đau thì dùng thêm 1 liều 50 mg. Hoàn toàn sau mỗi 4-6h có thể dùng thêm các liều 50 mg Liều tối đa 200 mg/ngày. |
Trẻ em | Trẻ dưới 14 tuổi: dạng bào chế và hàm lượng của Bostaflam không phù hợp. Thiếu niên > 14 tuổi:
|
Người cao tuổi | Không cần điều chỉnh liều |
Bệnh lý tim mạch quan trọng | Đối tượng có vấn đề tim mạch, tăng huyết áp không kiểm soát: không nên dùng thuốc. Nếu cần chỉ nên điều trị với Bostaflam ở liều ≤ 100 mg/ngày nếu điều trị trên 1 tháng. Chú ý với những dấu hiệu của huyết khối động mạch có thể xảy ra |
Suy thận, suy gan | Suy thận,gan nặng: không dùng Bostaflam Suy thận, gan nhẹ đến trung bình: thận trọng khi dùng Bostaflam |
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Bostaflam 25 cho:
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Trẻ em < 14 tuổi.
- Đối tượng loét dạ dày tiến triển.
- Đối tượng tiền sử loét, chảy máu đường tiêu hóa.
- Đối tượng bị dị ứng với Ibuprofen, Aspirin, Nsaids khác.
- Đối tượng suy thận và gan cấp độ nặng.
- Phụ nữ có thai
- Đối tượng gặp vấn đề bệnh tim nặng như suy tim nặng hay suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, …
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Difelene (Diclofenac 50mg) : Tác dụng - Chỉ định, liều dùng.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau đầu, chóng mặt
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Đau bụng
- Chán ăn
Hiếm gặp:
- Quá mẫn
- Buồn ngủ
- Hen
- Viêm gan, rối loạn tại gan
- Mề đay
- Phù nề
Rất hiếm gặp:
- Suy thận cấp
- Hội chứng thận hư
- Protein niệu
- Eczema
- Ban đỏ
- Hội chứng Lyell
- Suy gan
- Hoại tử gan
- Viêm đại tràng
- Viêm miệng, lưỡi
- Viêm phổi
- Ù tai
- Giảm thị giác, thính giác
- Mất ngủ
- Trầm cảm
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu
6 Tương tác
Chất ức chế CYP2C9 mạnh: ức chế sự chuyển hóa của diclofenac -> tăng Cmax và hàm lượng diclofenac
Lithi: tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
Digoxin: tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương.
Thuốc lợi tiểu và thuốc giảm huyết áp: làm giảm tác dụng giảm huyết áp.
Cyclosporin: tác dụng trên prostaglandin ở thận -> tăng độc tính trên thận của cyclosporin
Thuốc lợi tiểu giữ kali, Tacrolimus, trimethoprim: liên quan đến sự tăng nồng độ kali máu,
Thuốc kháng khuẩn quinolon: co giật
NSAIDS khác và corticosteroid: tăng tần suất các tác dụng phụ ở dạ dày-ruột.
Các thuốc chống đông máu và các thuốc chống kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuốc ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc (SSRI): tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
Thuốc trị đái tháo đường: khó kiểm soát
Phenytoin: tăng hàm lượng Phenytoin.
Methotrexat: tăng nồng độ và độc tính methotrexat
Glycosid tim: trầm trọng thêm biển chứng của suy tim
Tacrolimus:Tăng nguy cơ có thể nhiễm độc thận
Colestipol và cholestyramin: giảm hấp thu diclofenac.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chú ý biểu hiện sốt đơn thuần không nằm trong chỉ định.
Để giảm nguy cơ gây ra các tác dụng phụ của Bostaflam thì cần dùng liều hàng ngày thấp nhất trong thời gian ngắn nhất mà có hiệu quả
Thận trọng khi dùng thuốc với ảnh hưởng gây ra tại Đường tiêu hóa, như loét hay thủng dạ dày, xuất huyết dạ dày, hay gặp ở người già, trường hợp này cần dừng ngay thuốc, cần phải kết hợp với các thuốc bảo vệ dạ dày khi dùng Bostaflam.
Thận trọng khi dùng Bostaflam với các trường hợp sau:
- Người có vấn đề về hô hấp: bị hen, viêm phổi, viêm mũi, … sẽ dễ gây ra các phản ứng phụ hơn như phù Quick, mày đay,...
- Người suy giảm chức năng gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Người bị suy thận, chức năng thận kém
- Người già
- Người đang có các vấn đề về da nghiêm trọng
Chú ý không dùng Bostaflam với các Nsaids khác đường toàn thân để tránh tăng thêm tác dụng phụ.
Thận trọng khi dùng Bostaflam do các dấu hiệu nhiễm khuẩn có thể bị Bostaflam che lấp.
Thận trọng Bostaflam do có thể làm tăng nguy cơ huyết khối. Cần kiểm tra sức khỏe thường xuyên để phát hiện kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: chỉ dùng Bostaflam khi lợi ích cao hơn nguy cơ, không dùng cho 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: không nên dùng Bostaflam
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Bostaflam có thể gây ngủ gà, hoa mắt, giảm thị lực nên nhóm đối tượng này cần thận trọng
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Nôn,
- xuất huyết tiêu hóa,
- tiêu chảy,
- chóng mặt,
- ù tai
- co giật.
- suy thận cấp
- tổn thương gan.
Cách xử trí
Dùng biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng nếu bị hạ huyết áp, suy thận, rối loạn tiêu hóa và suy hô hấp.
Có thể dùng than hoạt
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
Nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Stadlofen 50 chứa Diclofenac, dùng để điều trị các cơn đau, sưng viêm nhất là trong bệnh xương khớp.Thuốc này được sản xuất tại Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thuốc Diclofenac 50mg Dược Hà Nội chứa Diclofenac, dùng để điều trị chống viêm, giảm đau xương khớp. Thuốc này được sản xuất tại Công ty dược phẩm Dược Hà Nội, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 50 vỉ x 10 viên, có giá 115000 đồng.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-30312-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
Bostaflam chứa muối kali diclofenac, một chất chống viêm non-steroid có tác dụng chống viêm, đặc tính giảm đau và hạ sốt. Cơ sở của cơ chế tác dụng là thông qua sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, đã được chứng minh trong thực nghiệm. Prostaglandin có vai trò lớn trong tình trạng viêm, đau, sốt.
10.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: thuốc chống viêm/chống thấp khớp non-steroid (NSAID)
Mã ATC: M01AB05
Diclofenac giảm đau rõ rệt trường hợp đau từ trung bình đến nặng. Ví dụ sau khi phẫu thuật, nó làm giảm đau, sưng và phù nề vết thương do viêm một cách nhanh chóng, cả đau tự phát lẫn đau do cử động.
Trong đau bụng kinh nguyên phát, thử nghiệm lâm sàng cũng cho thấy diclofenac làm giảm đau và mức độ ra máu.
Diclofenac cũng cải thiện triệu chứng nôn và buồn nôn, làm giảm đau nhức đầu trong các cơn đau nửa đầu
10.2 Dược động học
Hấp thu: diclofenac hấp thu nhanh và hoàn toàn, tuyến tính với liều dùng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình 3,8 micromol/L trong vòng 20-60 phút sau uống. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu diclofenac, dù tốc độ hấp thu có thể giảm nhẹ. Diện tích dưới đường cong AUC khi dùng đường uống/đường trực tràng bằng khoảng 1 nửa so với khi dùng đường tiêm do sự chuyển hóa lần đầu qua gan. Với điều kiện khoảng cách liều đúng khuyến cáo, không có sự thay đổi dược động học khi dùng lặp lại.
Phân bố: Tỉ lệ gắn protein huyết tương của diclofenac là 99,7% (99,4% gắn Albumin), Thể tích phân bố biểu kiến 0,12-0,17 L/kg. Nồng độ đỉnh diclofenac trong dịch khớp đạt sau 2-4h sau khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Thời gian bán hủy trong hoạt dịch là 3-6h. Nồng độ hoạt chất cao hơn trong dịch khớp so với trong huyết tương chỉ 4-6h sau khi uống và duy trì cao hơn đến 12h.
Chuyển hóa: chuyển hóa sinh học của diclofenac chủ yếu gồm quá trình hydroxyl hóa và glucuronid hóa đơn giản và phức tạp, phần lớn thành dạng liên hợp glucuronid.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 1-2h. Khoảng 60% liều dùng thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, ít hơn 1% bài tiết dưới dạng không đổi, phần còn lại thải trừ qua mật và phân dưới dạng chất chuyển hóa.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, không có sự tích tụ hoạt chất không đổi. Tuy nhiên khi Độ thanh thải creatinin <10ml/phút, nồng độ chất chuyển hóa ở trạng thái ổn định cao gấp 4 lần trong huyết tương so với người bình thường khỏe mạnh.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan (viêm gan mạn tính, xơ gan không bù), dược động học và chuyển hóa tương tự người không bị bệnh.
11 Thuốc Bostaflam giá bao nhiêu?
Thuốc Bostaflam chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Bostaflam mua ở đâu?
Thuốc Bostaflam mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bostaflam để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Bostaflam chứa hoạt chất Diclofenac có tác dụng trong giảm đau xương, chống viêm, đau và viêm trong phụ khoa.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao đường kích thước nhỏ nên dễ uống, che được vị thuốc khó chịu
14 Nhược điểm
- Trong khi dùng Bostaflam sẽ có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, đặc biệt là trên đường tiêu hoá.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Karly P Garnock-Jones (đăng tháng 8 năm 2014), Diclofenac potassium powder for oral solution: a review of its use in patients with acute migraine, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY