Blocadip
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-32404-19 |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Lercanidipine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1194 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Blocadip được chỉ định để điều trị các tình trạng tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén Blocadip bao gồm:
- Lercanidipine hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Blocadip
Blocadip được sử dụng trong điều trị các tình trạng tăng huyết áp ở dạng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta hoặc ức chế men chuyển.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zanedip 10mg điều trị tăng huyết áp vô căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Blocadip
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ dựa trên những đánh giá lâm sàng, mức độ đáp ứng của người bệnh.
Liều khuyến cáo: 1 viên mỗi ngày trong 1 thời điểm cố định.
Thông thường thuốc được sử dụng vào buổi sáng khoảng 15 phút trước khi ăn.
Uống thuốc nguyên viên không bẻ, nghiền nát thuốc.
4 Chống chỉ định
Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các thuốc cùng nhóm.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về tim.
Chống chỉ định trên những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận nặng.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lercatop 10mg - điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, mệt mỏi, mệt mỏi, đánh trống ngực và phù mắt cá chân. Khoảng 3% đến 5% bệnh nhân phải ngừng thuốc vì lý do này.
6 Tương tác
Thuốc được kết hợp với các chất ức chế enzyme như ketoconazol, itraconazol, Erythromycin và Fluoxetine hoặc các chất gây cảm ứng enzyme như Phenytoin, itraconazol, erythromycin và fluoxetine và các chất gây cảm ứng enzyme như phenytoin, itraconazol, erythromycin và fluoxetine.
Cần thận trọng khi sử dụng chung các chất nền như terfenadine, astemizole, Cyclosporine, Amiodarone, quinidine, Diazepam, Midazolam, Propranolol và Metoprolol.
Ngoài ra, thuốc không thể kết hợp với nước ép Bưởi để tránh phản ứng bất lợi do tăng nồng độ trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Với những bệnh nhân đang bị suy giảm chức năng gan hoặc thận thể nhẹ đến trung bình hoặc đang thẩm phân cần thận trọng khi sử dụng.
Những bệnh nhân đang mắc các bệnh lý về tim hoặc đang trong quá trình dùng máy tạo nhịp tim cần thận trọng.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc cần hạn chế tối đa sử dụng rượu do nó có thể làm tăng tác dụng của thuốc, làm tăng nguy cơ độc tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc hạ huyết áp Amlodipin 5mg Vidipha: cách dùng và giá bán
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng với liều 150mg, 280mg và 800mg đã được báo cáo có nguy cơ gây quá liều, dẫn đến các tình trạng giãn mạch, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.
Trong trường hợp các biến chứng trên xuất hiện cần xử trí bằng liệu pháp hỗ trợ tuần hoàn và atropin tĩnh mạch, bên cạnh đó theo dõi các phản ứng trên tim mạch trong ít nhất 24 giờ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
8 Sản phẩm thay thế
Zanedip 10mg có chứa thành phần Lercanidipine hàm lượng 10mg dùng trong điều trị các tình trạng tăng huyết áp, do công ty Recordati Industria Chemica e Farmaceutica S.p.A. sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 285.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 14 viên.
Toropi 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp với thành phần chính là Lercanidipine 10mg, được sản xuất bởi công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd. Hiện thuốc đang được bán với giá 105.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-32404-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM
Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 15 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Lercanidipine là thuốc chẹn kênh Canxi dihydropyridine thế hệ mới, có tính chọn lọc mạch máu mạnh, khởi phát tác dụng nhẹ nhàng, tác dụng hạ huyết áp mạnh, thời gian tác dụng dài và ít tác dụng co bóp âm tính. Các nghiên cứu in vitro cho thấy lercanidipine có tác dụng thư giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch máu và do đó có tác dụng hạ huyết áp mạnh in vivo, nhưng có tác dụng nhỏ trên nhịp tim và cung lượng tim. Do có gen kỵ nước lớn và khả năng hòa tan trong chất béo mạnh nên lercanidipine sau khi vào cơ thể được phân bố nhanh chóng vào các mô và cơ quan, kết hợp chặt chẽ với màng tế bào cơ trơn mạch máu và giải phóng chậm.,ngắn, tác dụng lâu dài.
10.2 Dược động học
Hấp thu: với liều 10-20mg, thuốc được hấp thu hoàn toàn và sau 1,5 đến 3 giờ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Do chuyển hóa lần đầu cao hơn, Sinh khả dụng tuyệt đối của lercanidipine khi dùng cho bệnh nhân sau khi ăn là khoảng 10%, trong khi sinh khả dụng tuyệt đối của lercanidipine khi dùng cho người tình nguyện khỏe mạnh lúc đói giảm xuống còn 1/3 so với trước đó. Phân bố: Sự phân bố Lecanidihu từ huyết tương đến các mô và cơ quan diễn ra nhanh chóng và rộng rãi. Tỷ lệ liên kết của lercanidipine với protein huyết thanh vượt quá 98%. Vì nồng độ protein huyết tương giảm ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận nặng nên nồng độ thuốc tự do của lercanidipine tăng lên ở những bệnh nhân này.[2]
Chuyển hoá và thải trừ: Lercanidipine được chuyển hóa hoàn toàn bởi enzyme CYP3A4; không tìm thấy dạng thuốc không thay đổi trong nước tiểu hoặc phân. Thuốc chủ yếu được chuyển hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, khoảng 50% trong số đó được bài tiết qua nước tiểu. Lercanidipine được thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa sinh học. Thời gian bán hủy cuối cùng của lercanidipine là 8-10 giờ và do khả năng gắn kết cao với màng lipid nên hiệu quả điều trị sẽ kéo dài trong 24 giờ.
11 Thuốc Blocadip giá bao nhiêu?
Thuốc Blocadip hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Blocadip mua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Blocadip để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Blocadip với thành phần chính là Lercanidipine hàm lượng 10mg, được sử dụng trong điều trị các tình trạng tăng huyết áp hiệu quả và nhanh chóng.
- Thuốc được sử dụng với liều lượng 1 liều cố định trong ngày nên dễ dàng sử dụng, tránh quên liều.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM với cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến, đạt chuẩn GMP nên các sản phẩm đưa ra đảm bảo chất lượng và uy tín.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số phản ứng không mong muốn và tương tác trong quá trình sử dụng nên cần thận trọng.
- Thuốc không dùng với trẻ em dưới 18 tuổi và phụ nữ mang thai, cho con bú.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Lercanidipine hydrochloride, PubChem. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tác giả Guido Grassi và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2017). Lercanidipine in the Management of Hypertension: An Update, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023.