Biviloxin 400mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893115294524 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Moxifloxacin |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th063 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Biviloxin 400mg có chứa thành phần:
Hoạt chất chính: Moxifloxacin 400mg (dạng muối tương đương 400 mg moxifloxacin hydroclorid).
Tá dược: Vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Biviloxin 400mg
Biviloxin 400mg (Moxifloxacin) chỉ được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp không có lựa chọn điều trị khác thay thế, do nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng:
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng (mức độ nhẹ đến trung bình).
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Viêm vùng chậu (mức độ nhẹ đến trung bình) - cần phối hợp với kháng sinh khác (ví dụ: Cephalosporin).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Moloxcin 400 DHG điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Biviloxin 400mg
3.1 Liều dùng
Liều thường dùng ở người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
Viêm phổi cộng đồng: 7-14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.
Đợt cấp viêm phế quản mạn: 5 ngày.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 10 ngày.
Điều chỉnh liều: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa, và người cao tuổi.
3.2 Cách dùng
Có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý quan trọng: Thuốc kháng acid, các chế phẩm chứa Sắt, và multivitamin có chứa kẽm/canxi có thể làm giảm hấp thu. Nên uống cách các sản phẩm này ít nhất 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng moxifloxacin.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với moxifloxacin, các kháng sinh nhóm quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Biviloxin 400mg.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (amiodaron, Sotalol).
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân cơ liên quan đến dùng thuốc quinolon.
Bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C).
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt.
Tác dụng phụ nghiêm trọng (Cảnh báo đặc biệt):
Viêm gân và đứt gân: Có khả năng không hồi phục. Nguy cơ tăng ở người trên 60 tuổi và người dùng corticosteroid.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên: Gây tàn tật, không hồi phục.
Tác dụng trên TKTƯ: Co giật, trầm cảm, ảo giác, lo âu.
Kéo dài khoảng QT: Hiếm gặp, nhưng là một tác dụng phụ nghiêm trọng có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim.
6 Tương tác
Giảm hấp thu: Các thuốc kháng acid, chế phẩm chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm/canxi làm giảm hấp thu moxifloxacin. Cần uống cách xa ít nhất 4 giờ trước hoặc sau.
Tăng nguy cơ:
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT khi dùng đồng thời với các thuốc như cisaprid, Erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.
Tăng tác dụng chống đông khi dùng với warfarin.
Tăng nguy cơ kích thích TKTƯ và co giật khi dùng với NSAIDs.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người bệnh có rối loạn nhịp tim (như nhịp chậm), thiếu máu cơ tim cấp, bệnh lý TKTƯ (xơ động mạch não, động kinh).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định tuyệt đối.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng cách gây nôn và truyền dịch.
Cần theo dõi điện tâm đồ (ECG) vì nguy cơ kéo dài khoảng QT.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Biviloxin 400mg hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo thuốc thay thế Avelox 400mg (chứa 400 mg Moxifloxacin dưới dạng viên nén bao phim). Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xâm nhập vào đường hô hấp trên và dưới (viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang cấp) và nhiễm khuẩn trên da.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Phổ kháng khuẩn: Moxifloxacin có hoạt tính trên phổ rộng, hiệu quả với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có tác dụng tốt trên Streptococcus pneumoniae (bao gồm cả chủng kháng penicillin), các vi khuẩn Gram âm, và các vi khuẩn gây Viêm phổi không điển hình (Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella spp.).
Vi khuẩn nhạy cảm trên lâm sàng: Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae, và Mycoplasma pneumoniae.
Kháng thuốc: Sự kháng thuốc phát triển chậm thông qua nhiều bước đột biến. Vi khuẩn Gram dương kháng với fluoroquinolone khác có thể vẫn còn nhạy cảm với moxifloxacin.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Moxifloxacin được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, tìm thấy trong nước bọt, dịch tiết phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phỏng ở da, mô dưới da và xương.
Thời gian bán thải: Khoảng 12 giờ. [1]
10 Thuốc Biviloxin 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Biviloxin 400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Biviloxin 400mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Biviloxin 400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn không điển hình.
- Dùng 1 lần/ngày, tăng sự tuân thủ điều trị.
13 Nhược điểm
- Liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng, có khả năng không hồi phục.
- Nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Rachel G Greenberg, Cornelia B Landersdorfer và cộng sự, (Đăng ngày 14 tháng 03 năm 2022), Population Pharmacokinetics of Moxifloxacin in Children, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2025.

